04:35 Chiều
-27/03/2023
Từ ngày 01/07/2023, mức lương cơ sở thay đổi từ mức 1.49 triệu đồng lên mức 1.8 triệu đồng. Điều đó làm thay đổi bảng lương và mức lương thực nhận của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Mức lương cơ sở là căn cứ để tính lương thực nhận của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan nhà nước.
Tiền lương thực nhận = Mức lương cơ sở x Hệ số lương.
Từ ngày 01/07/2023, mức lương cơ sở thay đổi từ mức 1.49 triệu đồng lên mức 1.8 triệu đồng
Hệ số lương phụ thuộc vào loại công chức, bậc công chức. Tương ứng với mỗi nhóm, mỗi bậc sẽ là một hệ số lương khác nhau.
Dưới đây là mẫu bảng lương áp dụng trong các cơ quan nhà nước theo ngạch, bậc và loại công chức A3. Các loại công chức với ngạch bậc khác thiết kế mẫu bảng lương tương tự (Đơn vị tính: nghìn đồng)
STT |
Loại công chức |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
1 |
Loại A3 |
||||||||||||
Nhóm 1 |
|||||||||||||
Hệ số lương |
6,2 |
6,56 |
6,92 |
7,28 |
7,64 |
8 |
|||||||
Mức lương từ 01/07/2023 |
11.160 |
11.808 |
12.456 |
13.104 |
13.752 |
14.400 |
|||||||
Nhóm 2 |
|||||||||||||
Hệ số lương |
5,75 |
6,11 |
6,47 |
6,83 |
7,19 |
7,55 |
|||||||
Mức lương từ 01/07/2023 |
10.350 |
10.998 |
11.646 |
12.294 |
12.942 |
13.590 |
Khác với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các cơ quan nhà nước, người lao động ở các khu vực ngoài công lập không căn cứ trên mức lương cơ sở để tính lương mà căn cứ vào mức lương tối thiếu vùng.
Mức lương tối thiếu vùng là mức lương thấp nhất mà doanh nghiệp phải chi trả cho người lao động.
Nếu người lao động đã qua học nghề, đào tạo thì mức lương phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
Đây là quy định của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
Mức lương tối thiểu vùng tính theo tháng từ ngày 01/07/2023 như sau:
Vùng 1: 4.680.000 đồng
Vùng 2: 4.160.000 đồng
Vùng 3: 3.640.000 đồng
Vùng 4: 3.250.000 đồng
Quy định các khu vực chi tiết thuộc các vùng 1, 2,3,4 thuộc phụ lục kèm theo nghị định 38 của chính phủ.
Tuy nhiên, mức lương tối thiểu vùng chỉ quy định mức lương thấp nhất mà doanh nghiệp chi trả cho người lao động nhưng thực tế thì các doanh nghiệp sẽ chi trả cao hơn so với mức lương tối thiểu này. Vì vậy mà khi có quy định về tăng lương tối thiểu vùng thì cũng không ảnh hưởng nhiều đến thu nhập của người lao động.
Mức lương tối thiểu vùng chỉ ảnh hưởng đến mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp.
Do các doanh nghiệp ngoài khối công lập, nhà nước chưa tính đóng bảo hiểm xã hội trên tổng mức lương nên vẫn dựa vào mức lương tối thiểu vùng để làm căn cứ tính đóng bảo hiểm cho người lao động. Vì vậy mà khi thay đổi mức lương tối thiểu vùng thì sẽ ảnh hưởng đến mức đóng bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp tính đóng bảo hiểm xã hội trên mức lương thực tế của người lao động thì việc thay đổi mức lương tối thiểu vùng cũng không ảnh hưởng đến mức đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp và người lao động.
Tóm lại mức lương tối thiểu vùng ít ảnh hưởng đến doanh nghiệp và người lao động khối ngoài công lập và nhà nước hơn so với mức lương cơ sở và cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, cơ quan nhà nước.
BẢNG LƯƠNG |
||||||||||||||||
THÁNG 1 NĂM 2023 |
||||||||||||||||
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Lương CB |
Lương thời gian |
Phụ cấp |
Tổng quỹ lương |
Các Khoản Khấu Trừ |
Tổng số |
Ký nhận |
|||||||
Số công |
Số tiền |
Trách nhiệm |
Điện thoại |
Xăng xe |
Ăn trưa |
BH |
TNCN |
Tổng |
||||||||
|
BP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
Cộng |
|
– |
– |
– |
– |
– |
|||||||||
Trên đây là bảng lương cơ bản của nhân viên văn phòng chỉ tính lương dựa trên ngày công đi làm. Lưu ý trích mức bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đúng quy định.
Mẫu bảng lương dành cho nhân viên kinh doanh hoặc các bộ phận tính lương dựa trên KPI sẽ có sự khác biệt do tính lương dựa vào doanh số sản phẩm bán ra hoặc các chỉ tiêu chạy KPI như đạt hay không đạt, mức đạt như thế nào thì được hưởng mức lương bao nhiêu.
BẢNG LƯƠNG |
||||||||||||||||||
THÁNG 1 NĂM 2023 |
||||||||||||||||||
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Lương CB |
Lương thời gian |
Phụ cấp |
Doanh số |
Lương kinh doanh |
Tổng lương |
||||||||||
Số công |
Số tiền |
Trách nhiệm |
Điện thoại |
Xăng xe |
Ăn trưa |
|||||||||||||
|
BP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
||||||||||||||||
|
Cộng |
|
– |
– |
Doanh số |
% Doanh số |
Đạt 100 triệu VND |
10 % |
100 – 150 triệu VND |
12% |
Thường đối với nhân viên kinh doanh, mức lương theo thời gian chỉ chiếm một mức rất nhỏ trong tổng lương thực nhận của họ. Đó chỉ là mức lương cố định để làm căn cứ đóng bảo hiểm, còn lại phần lớn trong thu nhập của họ đến từ lương kinh doanh.
Như vậy, nhân viên kinh doanh mới có động lực để phấn đấu và đạt chỉ tiêu kinh doanh của công ty. Mặt khác, họ cũng sẽ phải thể hiện đúng vai trò của họ là mang lại doanh số cho công ty.
mức lương cơ sở 2023
|
bảng lương excel | lương giáo viên | bảng lương tiếng anh |
lương giáo viên tiểu học |
Bài liên quan
Ủy quyền quyết toán thuế TNCN năm 2023
Chào mừng bạn đến với Kaike!
Vui lòng điền thông tin dưới đây để khởi tạo tài khoản
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại / email.
Vui lòng kiểm tra tin nhắn và nhập mã OTP vào ô bên dưới
THÔNG BÁO
Chào mừng bạn đến với Kaike!
Vui lòng điền thông tin tài khoản dưới đây