Tin cập nhật

Cập nhật chương trình khuyến mãi, tin tức thị trường, doanh nghiệp;

thông tin kế toán giúp người đọc nắm bắt thông tin nhanh chóng.
Đăng ký nhận tin ngay

Tin cập nhật

Hệ thống các biểu mẫu chứng từ kế toán kho

09:06 Sáng

-

03/03/2023

Để phục vụ công việc của mình, kế toán kho thường sử dụng hệ thống các biểu mẫu chứng từ kế toán hàng tồn kho nhằm theo dõi cũng như báo cáo số liệu hàng tồn kho. Thông tư 133/TT-BTC năm 2017 và Thông tư 200/TT-BTC năm 2016 đã quy định rất rõ về các biểu mẫu chứng từ kế toán hàng tồn kho. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết dưới đây nhé.

I . Mục đích sử dụng và thông tin chung của chứng từ kế toán hàng tồn kho

1. Mục đích sử dụng

– Chứng từ kế toán hàng tồn kho được sử dụng để theo dõi việc nhập – xuất – tồn, làm căn cứ giúp kế toán kiểm tra, đối chiếu số liệu và cung cấp 1 số thông tin cần thiết cho việc quản lý hàng tồn kho.

thông tin chung của chứng từ kế toán hàng tồn kho

Thông tin chung của chứng từ kế toán hàng tồn kho

2. Thông tin chung trên chứng từ kế toán hàng tồn kho

– Tên và số hiệu chứng từ

– Ngày tháng năm lập chứng từ

– Tên, địa chỉ đơn vị lập chứng từ

– Nội dung nghiệp vụ phát sinh

– Số lượng, đơn giá, số tiền của nghiệp vụ kinh tế

– Chữ ký, họ tên người lập, người duyệt và những người có liên quan

II. Các biểu mẫu chứng từ kế toán hàng tồn kho

1. Phiếu nhập kho

– Phiếu nhập kho được sử dụng để xác định số lượng vật tư, CCDC, hàng hoá nhập kho, làm căn cứ ghi thẻ kho, hạch toán hàng nhập kho và thanh toán cho NCC

– Phiếu nhập kho được lập thành 2 hoặc 3 liên, chuyển cho người giao hàng ký, thủ kho giữ 1 liên để ghi thẻ kho rồi chuyển lại cho kế toán, 1 liên lưu tại cuốn, liên 3 đưa ngươi giao hàng giữ (nếu có)

Phiếu nhập kho

2. Phiếu xuất kho

– Phiếu xuất kho được sử dụng để theo dõi số lượng vật tư, CCDC, nguyên vật liệu, hàng hoá,…xuất bán cho KH, xuất cho các bộ phận sử dụng, là căn cứ để hạch toán chi phí SXKD, giá vốn hàng bán, tính giá thành sản phẩm,…

– Phiếu xuất kho do bộ phận kho lập thành 2 hoặc 3 liên. Sau khi lập phiếu và ký tá đầy đủ, liên 1 sẽ lưu tại cuốn, liên 2 thủ kho sẽ sử dụng để ghi vào thẻ kho rồi chuyển lại cho kế toán, liên 3 (nếu có) sẽ giao cho người nhận hàng hoá, CCDC, vật tư,…

Phiếu xuất kho

3. Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hoá

– Được sử dụng để kiểm tra, xác định tên nhãn hiệu, quy cách, số lượng, chất lượng vật tư, CCDC, sản phẩm, hàng hoá trước khi cho vào nhập kho, làm căn cứ để quy trách nhiệm các bên trong trường hợp phát sinh rủi ro.

– Biên bản kiểm nghiệm được lập thành 2 bản: 1 bản giao cho bộ phận cung ứng hoặc người giao hàng, 1 bản giao cho phòng kế toán

Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hoá

4. Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

– Được sử dụng để xác định số lượng vật tư còn lại cuối kỳ kế toán, là căn cứ để tính giá thành sản phẩm và kiểm tra tình hình sử dụng vật tư có đúng định mức hay không

– Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ được lập thành 2 bản: 1 bản giao cho phòng vật tư, 1 bản giao cho phòng kế toán

– Nếu vật tư còn lại không cần sử dụng tiếp thì lập phiếu nhập kho để cho nhập kho vật tư dư thừa

Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

5. Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hoá

– Được sử dụng để xác định số lượng, chất lượng và giá trị của hàng hoá, CCDC, sản phẩm, vật tư,… tại thời điểm kiểm kê, là căn cứ để kiểm tra, hạch toán kế toán và quy trách nhiệm các bên trong trường hợp phát sinh thừa/ thiếu sau kiểm kê.

– Biên bản kiểm kê được lập thành 2 bản: 1 bản do thủ kho lưu, 1 bản do kế toán lưu.

Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hoá

6. Bảng kê mua hàng

– Được sử dụng để kê khai chi phí mua vật tư, hàng hoá, CCDC,… không có hoá đơn chứng từ của người bán thuộc diện không phải lập hoá đơn, làm căn cứ để lập phiếu nhập kho, hạch toán chi phí mua vật tư, hàng hoá.

– Bảng kê mua hàng do người mua lập thành 2 liên, 1 liên do người mua lưu, 1 liên chuyển kế toán hạch toán và làm thủ tục thanh toán.

Bảng kê mua hàng

7. Bảng phân bổ NVL, CCDC

– Được sử dụng để phản ảnh giá trị NVL, CCDC xuất kho trong kỳ, phân bổ NVL, CCDC xuất dùng hàng tháng cho các đối tượng và phân bổ CCDC xuất dùng 1 lần có giá trị lớn.

– Là căn cứ để hạch toán vào bên có TK 152, 153, 242 và tập hợp chi phí tính giá thành.

Bảng phân bổ NVL, CCDC

8. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hoá nội bộ

– Được sử dụng trong trường hợp vận chuyển hàng hoá, sản phẩm,… trong nội bộ doanh nghiệp, dùng để chứng minh nguồn gốc hàng hoá khi lưu thông trên thị trường nếu doanh nghiệp thuộc trường hợp không phải xuất hoá đơn hoặc chưa xuất hoá đơn để tránh bị các cơ quan chức năng xử phạt.

– Nếu DN có nhu cầu sưr dụng thì phải làm thủ tục đặt in và thông báo phát hành tới cơ quan thuế có thẩm quyền.

8. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hoá nội bộ

9. Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý

– Được sử dụng trong trường hợp vận chuyển hàng hoá từ kho hàng của Bên gửi bán đại lý đến kho hàng của Bên nhận bán đại lý

9. Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý

9. Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý

10. Bảng kê đầu vào không có hoá đơn

– Được sử dụng để kê các mặt hàng mà DN mua của người bán không có hoá đơn và được tổng hợp hàng tháng

10. Bảng kê đầu vào không có hoá đơn

Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “chứng từ kế toán kho”

Chứng từ kế toán hàng tồn kho theo Thông tư 200 Quy trình kế toán kho
Sổ sách kế toán kho Cách làm kế toán kho trên Excel
Bài test kế toán kho Học kế toán kho
Số đồ quy trình kế toán kho Kế toán kho và thủ kho

Bài viết liên quan

Quản lý kho là gì? Kỹ năng quản lý kho hàng hiệu quả

Thẻ kho là gì? Cách lập và quản lý thẻ kho hiệu quả

https://kaike.vn/wp-content/themes/home
4388
post
Đăng nhập
x