10:37 Sáng
-05/07/2021
Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng của doanh nghiệp trong báo cáo tài chính. Mời bạn đọc bài viết dưới đây tham khảo về cách lập bảng cân đối kế toán mới nhất.
Bảng cân đối kế toán là thông tin tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp trong khoảng thời gian nhất định.
Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có khả năng nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Khi trình bày Bảng cân đối kế toán, người lập bắt buộc phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính theo quy định ở văn bản được ban hành và công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Bước đầu tiên của việc lập bảng cân đối kế toán và việc xác định rõ các khoản mục. Trên bảng cân đối kế toán phải làm rõ được các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả một cách tách biệt thành ngắn hạn và dài hạn như: Tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn.
Việc ngắn hay dài hạn sẽ phụ thuộc vào chu kỳ kinh doanh làm việc của doanh nghiệp, cụ thể hơn chúng ta có thể phân loại 3 loại như sau:
Chu kỳ doanh nghiệp | Thời hạn | Phân loại |
Doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh trong vòng 1 năm | Tài sản thu hồi & nợ phải trả được thanh toán <12 tháng kể từ thời điểm báo cáo | Tài sản ngắn hạn & nợ ngắn hạn |
Tài sản thu hồi & nợ phải trả được thanh toán >12 tháng kể từ thời điểm báo cáo | Tài sản dài hạn & nợ dài hạn | |
Doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh trong > 1 năm | Tài sản thu hồi & Nợ phải trả được thanh toán trong vòng chu kỳ kinh doanh bình thường kể từ thời điểm báo cáo | Tài sản ngắn hạn & nợ ngắn hạn |
Nếu Tài sản thu hồi & Nợ phải trả được thanh toán trong thời gian > chu kỳ kinh doanh bình thường trở lên kể từ thời điểm báo cáo | Tài sản dài hạn & nợ dài hạn | |
Doanh nghiệp khó/ không xác định được chu kỳ kinh doanh | Để phân biệt giữa ngắn hạn & dài hạn thì tài sản & nợ phải trả phải được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần |
>> Tham khảo thêm: Hướng dẫn phân biệt nợ và có trong kế toán.
Chỉ tiêu | Mã số | Số liệu |
TÀI SẢN |
||
1. Tiền | 110 |
– Dư Nợ TK 111. Phản ánh cả tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn và không kỳ hạn hiện có tại thời điểm báo cáo. |
2. Các khoản phải thu | 120 |
– Dư Nợ của TK 131 tại thời điểm cuối kỳ. – Dự Nợ của TK 331 tại thời điểm cuối kỳ. Phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản nợ phải thu tại thời điểm báo cáo. Bao gồm: Phải thu khách hàng, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản tạm ứng, ký cược, ký quỹ,…. |
3. Hàng tồn kho | 130 |
– Dư Nợ của TK 152 Phản ánh toàn bộ giá trị hiện có các loại hàng tồn kho tại thời điểm báo cáo. |
4. Giá trị còn lại của TSCĐ | 140 |
– Dư Nợ của TK 211 Phản ánh giá trị còn lại của các loại TSCĐ tại thời điểm báo cáo. (Giá trị còn lại = Nguyên giá – hao mòn lũy kế) |
5. Tài sản khác | 150 |
– Dư Nợ các TK 3313, … (số dư của TK thuế, các khoản phải thu Nhà nước) Phản ánh giá trị các tài sản khác ngoài các tài sản đã được phản ánh tại các Mã số 110, 120, 130, 140 nêu trên. |
Tổng cộng tài sản | 200 |
Chỉ tiêu 200 = chỉ tiêu(110+120+130+140+150) Phản ánh tổng trị giá tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo |
NGUỒN VỐN |
||
I. Nợ phải trả |
300 | Chỉ tiêu 300 = Chỉ tiêu 310 + Chỉ tiêu 320 |
1. Các khoản nợ phải trả | 310 |
– Dư Có của TK 331 tại thời điểm cuối kỳ. – Dư có của TK 131 tại thời điểm cuối kỳ. Phản ánh số tiền còn phải trả cho người bán, phải trả nợ vay, tiền lương, các khoản trích theo lương, nhận cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược, các khoản nợ phải trả khác….. |
2. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | 320 |
– Dư Có chi tiết của TK 3313. Ví dụ: dư có của các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác. |
II. Vốn chủ sở hữu |
400 | Chỉ tiêu 400 = Chỉ tiêu 410 + Chỉ tiêu 420 |
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 410 |
– Dư Có của TK 4111. – Phản ánh tổng số vốn đã thực góp của các chủ sở hữu tại thời điểm báo cáo. |
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 420 | – Dư Có của TK 4118 (Nếu dư nợ thì ghi âm trong dấu ngoặc đơn) |
Tổng cộng nguồn vốn | 500 | Chỉ tiêu 500 = Chỉ tiêu 400 + Chỉ tiêu 300 |
>> Tải mẫu số B01-DNSN Báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp siêu nhỏ tại đây
Ngoài việc nắm được cách lập Bảng cân đối kế toán, kế toán viên còn phải thành thạo được việc lên chỉ tiêu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Chỉ tiêu | Mã số | Số liệu |
1. Doanh thu và thu nhập thuần. | 01 |
Là số dư Có TK 9111 sau đi trừ số dư Nợ TK 911 (Số Dư bên Nợ là các khoản giảm trừ doanh thu) Số dư bên Nợ TK 911 là số phát sinh của các khoản: + Chiết khấu thương mại. + Giảm giá hàng bán. + Doanh thu hàng bán bị trả lại. |
2. Các khoản chi phí. | 02 | Tổng số Dư Nợ TK 9112 sau khi trừ số dư có TK 9112 (trên nhật ký sổ cái) |
3. Lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN. | 03 | Chỉ tiêu 03 = Chỉ tiêu 01 – Chỉ tiêu 02 |
Lưu ý: Lợi nhuận kế toán sau thuế không phải lợi nhuận giữ lại. Kế toán viên cần phân biệt rõ hai khái niệm này, tránh nhầm lẫn khi trình bày báo cáo tài chính.
Lợi nhuận giữ lại là gì? Lợi nhuận giữ lại được thể hiện ở đâu trên bảng cân đổi kế toán.
Trên đây là hướng dẫn cách lập Bảng cân đối kế toán cùng cách lên chỉ tiêu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Hiện nay các phần mềm kế toán đều có tính năng lập báo cáo nhanh và chính xác theo mẫu B01. Tuy nhiên chỉ có duy nhất phần mềm kế toán Kaike hỗ trợ cho các doanh nghiệp siêu nhỏ và nhỏ.
Sử dụng phần mềm kế toán Kaike Free
Chào mừng bạn đến với Kaike!
Vui lòng điền thông tin dưới đây để khởi tạo tài khoản
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại / email.
Vui lòng kiểm tra tin nhắn và nhập mã OTP vào ô bên dưới
THÔNG BÁO
Chào mừng bạn đến với Kaike!
Vui lòng điền thông tin tài khoản dưới đây