04:05 Chiều
-30/12/2021
Xuất khẩu hàng hóa hiện nay là một xu hướng tất yếu với mỗi quốc gia nói chung, doanh nghiệp nói riêng. Do đó, kế toán xuất khẩu hàng hóa là nghiệp vụ hạch toán phổ biến với nhiều doanh nghiệp.
Xuất khẩu hàng hóa có thể được thực hiện theo hai phương thức là:
Doanh nghiệp tham gia xuất khẩu trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng với bên nước ngoài. Trực tiếp giao hàng và thanh toán tiền hàng với người mua.
Đơn vị tham gia xuất khẩu không trực tiếp đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu với bên nước ngoài mà thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa của mình thông qua một đơn vị xuất khẩu khác.
Thời điểm xác định xuất khẩu tùy thuộc vào phương thức vận chuyển:
Hàng xuất khẩu tính từ ngày hàng được giao tại ga cửa khẩu theo xác nhận của hải quan cửa khẩu.
Hàng xuất khẩu được xác nhận từ khi cơ trưởng máy bay ký vào vận đơn và hải quan sân bay ký xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan.
Hàng xuất khẩu được tính từ ngày thuyền trưởng ký vào vận đơn, hải quan cảng biển đã xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan.
Hàng đưa đi hội chợ triển lãm, hàng xuất khẩu được tính khi hoàn thành thủ tục bán hàng thu ngoại tệ.
Nợ TK 1561
Nợ TK 157
Nợ TK 1331 (nếu có)
Có TK liên quan (331, 111,112…)
Nợ TK 154
Nợ TK 133
Có TK 1561 – trị giá mua của hàng xuất kho để gia công
Có TK liên quan (111,112,331,338,214…)- chi phí gia công khác
Khi hàng hóa thuê gia công hoàn thành, chi phí gia công được tính vào trị giá vốn của hàng nhập kho hay chuyển đi xuất khẩu
Nợ TK 1561 – Trị giá vốn thực tế hàng gia công
Nợ TK 157 – Trị giá mua thực tế hàng chuyển đi xuất khẩu
Có TK 154 – Giá thành thực tế hàng gia công
Nợ TK 157 – trị giá thực tế hàng gửi đi xuất khẩu
Có TK 1561 – Trị giá thực tế hàng xuất kho xuất khẩu
– Ghi trị giá vốn của hàng đã hoàn thành việc xuất khẩu
Nợ TK 632
Có TK 157
– Phản ánh doanh thu hàng xuất khẩu
+ Nếu thu ngay bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1112, 1122 – Theo tỷ giá thực tế
Nợ TK 635 – Lỗ về tỷ giá
Có TK 5111 – doanh thu bán hàng xuất khẩu tính theo tỷ giá thực tế
Có TK 515 – Lãi về tỷ giá
+ Nếu chưa thu được tiền:
Nợ TK 131 – tỷ giá tính nợ
Có TK 5111
– Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 5111
Có TK 3333 – Thuế xuất khẩu
– Khi nộp thuế xuất khẩu:
Nợ TK 3333 – thuế xuất khẩu
Có TK liên quan (1111, 11121, 311…)
Nợ TK 641 – ghi tăng chi phí bán hàng theo tỷ giá thực tế
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 635 – Chênh lệch lỗ tỷ giá
Có TK liên quan (1112, 1122 ,331…) tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 – Lãi về tỷ giá
Đồng thời ghi Có TK 007 – nguyên tệ các loại
– Nếu chi phí bằng đồng Việt Nam:
Nợ TK 641 – ghi tăng chi phí bán hàng
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK liên quan (1112, 1122, 331) số chi tiêu thực tế
Lưu ý: Các bút toán liên quan đến việc xác định và kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán…hạch toán tương tự như tiêu thụ hàng hóa tại các doanh nghiệp kinh doanh nội thương.
>> Sở hữu ngay phần mềm kế toán chỉ từ 2.000.000đ
Nợ TK 157 – hàng hóa gửi bán
Có TK 1561 – hàng hóa
Có TK 155 – Thành phẩm
Nếu giao thẳng không qua kho
Nợ TK 157
Nợ TK 1331
Có TK 151, 111, 112
Ghi nhận giá vốn hàng xuất khẩu
Nợ TK 632 – giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi đi bán
Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 5111 – Doanh thu bán hàng
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp, bên nhận ủy thác xuất khẩu nộp hộ vào NSNN
Nợ TK 511 – doanh thu bán hàng
Có TK 3332, 3333
Nợ TK 3332, 3333
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu)
Trả tiền nộp hộ các loại thuế cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu)
Có TK 111, 112
Số tiền phải trả cho bên nhận ủy thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng xuất khẩu
Nợ TK 641 – chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu)
Phí ủy thác xuất khẩu phải trả cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 641 – chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu)
Bù trừ khoản tiền phải thu về hàng xuất khẩu với khoản chi phải trả đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu:
Nợ TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu)
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu)
Hạch toán xuất nhập khẩu nói chung và hạch toán xuất khẩu hàng hóa nói riêng trên thực tế có thể phát sinh nhiều vấn đề mới và không giống nhau ở các đơn vị. Trên đây là những nghiệp vụ gặp bổ biến nhất, hy vọng nội dung sẽ mang lại những thông tin hữu ích cho bạn đọc.
Phần mềm kế toán Kaike
Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị
Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị
Tiết kiệm 75% thời gian nhập liệu
Giảm thiếu tối đa sai sót số liệu kế toán
Cập nhật chế độ kế toán ban hành tự động, nhanh chóng
Tự động lập báo cáo kế toán và báo cáo quản trị
Các bài viết liên quan:
Kế toán và cách quản lý hàng hóa hiệu quả
Chào mừng bạn đến với Kaike!
Vui lòng điền thông tin dưới đây để khởi tạo tài khoản
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại / email.
Vui lòng kiểm tra tin nhắn và nhập mã OTP vào ô bên dưới
THÔNG BÁO
Chào mừng bạn đến với Kaike!
Vui lòng điền thông tin tài khoản dưới đây