Hoạt động kinh doanh của DN phát sinh nhiều loại chi phí khác nhau như: chi phí bán hàng, chi phí tài chính, chi phí quản lý là những loại chi phí phát sinh thường xuyên. Bên cạnh đó, có những khoản chi phí phát sinh không thường xuyên, không liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, được phân loại vào chi phí khác. Vậy làm thế nào để có thể xác định và hạch toán chính xác những khoản chi phí này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Mục lục
Khái niệm
Chi phí khác bao gồm:
Kết cấu và nội dung tài khoản 811 – Chi phí khác
TK 8111: chi phí khác được trừ
TK 8112: chi phí khác không được tính là chi phí được trừ
⇒ khi hạch toán phải xác định được chi phí khác đó có được tính là chi phí hợp lý không để hạch toán vào đúng tài khoản con
Không phải tất cả các khoản chi phí khác hạch toán trên tk 811 đều được trừ khi quyết toán TNDN
Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 2141, 2143: Giá trị hao mòn lũy kế
Nợ TK 811: giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán
Có TK 211, 213: nguyên giá của TSCĐ thanh lý, nhượng bán
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711: thu nhập nhận được từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Có TK 33311: thuế GTGT đầu ra
Nợ TK 811: chi phí khác
Nợ TK 1332: thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331, 141,…
Nợ TK 111, 112, 1388,…
Có TK 811: chi phí khác
Nợ TK 221, 222, 2281, 2288: giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn
Nợ TK 214: giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ đem đi góp vốn
Nợ TK 811: phần chênh lệch do đánh giá giảm giá trị tài sản
Có TK 211, 213, 217, 152, 153,156,…
Nợ TK 811: chi phí khác
Có TK 111, 112, 131, 3388,….
Nợ TK 2141, 2143: giá trị hao mòn lũy kế
Nợ TK 811: giá trị còn lại TSCĐ bị phá dỡ
Có TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ bị phá dỡ
Nợ TK 811: chênh lệch do giá trị đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Có TK 211: ghi giảm giá trị TSCĐ
Trường hợp khấu hao vượt mức quy định (phần giá trị ô tô vượt trên 1.6 tỷ đối với xe ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách,…)
Nợ TK 211: giá trị TSCĐ trong định mức
Nợ TK 811: giá trị TSCĐ vượt định mức
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào
Có TK 112, 331
Nợ TK 211: giá trị TSCĐ trên hóa đơn
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào
Có TK 112, 331
⇒ hàng kỳ khi trích khấu hao:
Nợ TK 6274,6414,6424: chi phí khấu hao hợp lý
Nợ TK 811: chi phí khấu hao vượt định mức, không được trừ
Có TK 214: giá trị khấu hao hàng kỳ
Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811: chi phí khác phát sinh trong kỳ
Bài liên quan