Góc kế toán

Kế toán chi phí tài chính? Gồm chi phí nào, hạch toán ra sao?

1 tháng trước

Kế toán chi phí tài chính? Gồm chi phí nào, hạch toán ra sao?

Không giống như chi phí quản lý hay chi phí bán hàng, chi phí tài chính là 1 khoản chi phí không phát sinh thường xuyên trong hầu hết các doanh nghiệp, tuy nhiên đây cũng là 1 khoản chi phí cần quan tâm vì nó phản ánh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp và là 1 phần không thể thiếu trong báo cáo KQKD. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về chi phí tài chính cũng như cách hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan.

Chi phí tài chính là gì?

  • Chi phí tài chính là 1 khoản chi phí hoặc 1 khoản lỗ phát sinh từ hoạt động tài chính của DN như: lãi vay ngân hàng, lỗ do chênh lệch tỷ giá,…
  • Chi phí tài chính bao gồm các khoản CP sau:
  • Các khoản chi phí/ các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính.
  • Chi phí lãi vay phải trả
  • Chi phí của việc góp vốn liên doanh, liên kết
  • Chi phí lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư hoặc khoản lỗ chênh lệch tỷ giá khi bán ngoại tệ
  • Chi phí của hoạt động giao dịch chứng khoán.
  • Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
  • Lỗ tỷ giá phát sinh trong kỳ và lỗ tỷ giá do đánh giá lại các tài khoản có gốc ngoại tệ cuối kỳ
  • Lãi mua trả chậm, lãi thuê tài chính
  • Chiết khấu thanh toán cho khách hàng nếu thanh toán sớm

Kết cấu và nội dung tài khoản 635: chi phí tài chính

  • Bên nợ: hạch toán các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
  • Bên Có: hoàn nhập dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, các khoản ghi giảm chi phí tài chính, kết chuyển chi phí tài chính trong kỳ vào tk 911 để xác định KQKD
  • TK 635 không có số dư cuối kỳ

Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh:

  • Hạch toán các chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ, bán chứng khoán:

Nợ TK 635: chi phí tài chính

Có TK 111, 112, 141,…

  • Khi phát sinh lỗ do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty khác, bán chứng khoán kinh doanh:

Nợ TK 111, 112,…: giá bán thực tế nhận được

Nợ Tk 635: chênh lệch giữa giá bán thực tế và giá trị ghi sổ

Có TK 1211,1212, 1218, 2281, 2288: giá trị ghi sổ khoản đầu tư

  • Nếu DN bán khoản đầu tư cổ phiếu của DN khác dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu:

Nợ TK 1211,1212, 1218, 2281, 2288: giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về

Nợ TK 635: chênh lệch giá trị của cổ phiếu nhận về và cổ phiếu mang đi trao đổi

Có TK 1211,1212, 1218, 2281, 2288: giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi

Cuối kỳ, trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

  • Nếu dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước vẫn còn số dư, kế toán trích lập bổ sung:

Nợ TK 635: chi phí tài chính

Có TK 2291, 2292: dự phòng tổn thất tài sản

  • Nếu dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết, kế toán hạch toán hoàn nhập khoản chênh lệch:

Nợ TK 2291, 2292: dự phòng tổn thất tài sản

Có TK 635: chi phí tài chính

  • Chiết khấu thanh toán cho người mua theo thoả thuận do thanh toán trước hạn:

Nợ TK 635: chi phí tài chính

Có TK 131, 111, 112

  • Các chi phí liên quan đến khoản vay vốn như chi phí kiểm toán, thẩm định hồ sơ:

Nợ TK 635: chi phí tài chính

Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào

Có TK 331, 111, 112

  • Chi phí lãi vay thanh toán định kỳ:

Nợ TK 635: chi phí tài chính

Có TK 111, 112

  • Trường hợp trả trước lãi vay cho nhiều kỳ:

Nợ tk 242: chi phí trả trước

Có TK 111,112

Định kỳ, phân bổ chi phí lãi vay vào chi phí trong kỳ:

Nợ TK 635: chi phí tài chính

Có Tk 242: chi phí trả trước

  • Trường hợp lãi vay trả sau, định kỳ hạch toán chi phí lãi vay phải trả:

Nợ TK 635: chi phí tài chính

Có Tk 335: chi phí phải trả

Khi hết thời hạn cho vay, DN thanh toán cả nợ gốc và lãi vay kỳ cuối cùng:

Nợ TK 341: ghi giảm khoản vay và nợ thuê tài chính

Nợ tk 335: chi phí phải trả

Nợ tk 635: chi phí lãi vay kỳ cuối cùng

Có TK 111, 112

  • Định kỳ, thanh toán tiền lãi thuê TSCĐ thuê tài chính:

Nợ tk 635: chi phí tài chính

Có TK 111, 112: nếu TT ngay

Có TK 341: nếu ghi nhận vào nợ

  • Khi mua vật tư, hàng hoá dưới hình thức trả góp:

Nợ TK 152, 153, 156, 211: giá mua theo giá trả tiền ngay

Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào

Nợ TK 242: lãi trả chậm

Cóc TK 331: phải trả người bán

Định kỳ, phân bổ tiền lãi trả chậm, trả góp:

Nợ TK 635: chi phí tài chính

Có TK 242: chi phí trả trước

  • Hạch toán lỗ tỷ giá khi bán ngoại tệ:

Nợ TK 1111, 1121: tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch

Nợ TK 635: chênh lệch do tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ

Có TK 1112, 1122: tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ

  • Hạch toán lỗ tỷ giá khi mua hàng hoá, vật tư, TSCĐ,… thanh toán bằng ngoại tệ:

Nợ TK 152, 153, 156, 157, 211, 217, 242,…: tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch

Nợ TK 635: chênh lệch do tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ

Có TK 1112, 1122: tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ

  • Hạch toán lỗ tỷ giá khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ:

Nợ TK 331, 3388, 341: tỷ giá ghi sổ

Nợ TK 635: chênh lệch do tỷ giá ghi sổ các khoản phải trả nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ tk tiền

Có TK 1112, 1122: tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ

  • Hạch toán lỗ tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ:

Nợ TK 1112, 1122: tỷ giá thực tế tại thời điểm thu tiền

Nợ TK 635: chênh lệch do tỷ giá ghi sổ các khoản nợ phải thu lớn hơn tỷ giá thực tế tại thời điểm thu tiền

Có TK 131, 138,…

  • Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ kế toán:

Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635: tổng chi phí tài chính phát sinh trong kỳ

Phần mềm kế toán Kaike Professional

FREE khởi tạo lên tới 1.000.000đ.

Dùng thử miễn phí 30 ngày

TRẢI NGHIỆM NGAY

Bài liên quan

luongdq

https://kaike.vn/wp-content/themes/home
4759
post