Quy trình kế toán công nợ phải thu trong doanh nghiệp đúng kế hoạch, thời hạn là một trong những nhiệm vụ quan trọng của kế toán công nợ. Mời bạn đọc cùng Kaike tìm hiểu quy trình đó tròn nội dung dưới đây.
Mục lục
Trong bảng cân đối kế toán, nợ phải thu thuộc phần tài sản. Đây là phần tài sản của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng, cần có kế hoạch thu hồi để đảm bảo dòng tiền hoạt động trong doanh nghiệp.
Nợ phải thu được phân loại thành nợ phải thu ngắn hạn và nợ phải thu dài hạn.
Nợ phải thu ngắn hạn bao gồm: nợ phải thu ngắn hạn của khách hàng, phải thu tạm ứng của cán bộ công nhân viên, nợ phải thu ngắn hạn khác….
Nợ phải thu dài hạn bao gồm: nợ phải thu dài hạn của khách hàng, nợ phải thu dài hạn khác….
Để phục vụ cho việc quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nợ phải thu cần phải được theo dõi chi tiết theo đối tượng khách hàng và tuổi nợ.
Mục đích của việc theo dõi công nợ phải thu theo tuổi nợ giúp doanh nghiệp phân loại tín dụng khách hàng để từ đó lựa chọn được đối tác kinh doanh phù hợp.
Kế toán công nợ phải thu cần có hiểu biết về kiến thức, quy trình và kỹ năng nhất định để làm tốt công việc của mình:
Kế toán công nợ phải thu thuộc bộ máy kế toán của doanh nghiệp. Kế toán công nợ phải thu thường xuyên phải làm việc với phòng bán hàng và khách hàng của doanh nghiệp.
Dòng tiền đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp phát sinh nợ phải thu có nghĩa dòng tiền đang bị chiếm dụng bởi khách hàng, do đó công việc kế toán công nợ phải thu là hỗ trợ thu hồi công nợ đúng hạn và đảm bảo hạn mức công nợ của khách hàng không vượt quá mức cho phép.
Doanh nghiệp có doanh thu tốt nhưng không làm tốt công tác thu hồi công nợ thì có thể dẫn đến việc thiếu dòng tiền để quay vòng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy phải có sự phối hợp hiệu quả giữa bộ phận bán hàng và kế toán công nợ phải thu.
Để quản lý tốt công nợ phải thu, doanh nghiệp cần xây dựng hạn mức công nợ cho từng khách hàng.
Kiến thức kế toán công nợ phải thu trong doanh nghiệp
Công nợ phải thu thuộc phần tài sản vì vậy khi phát sinh tăng công nợ phải thu sẽ ghi vào bên Nợ, khi phát sinh giảm công nợ phải thu sẽ ghi bên Có.
Một số định khoản cơ bản đối với kế toán công nợ phải thu:
Nợ 131 (chi tiết theo đối tượng khách hàng)
Có 511
Có 3331
Nợ 111,112…
Có 131 (chi tiết theo đối tượng khách hàng)
Nợ TK 1388 (chi tiết theo đối tượng)
Có TK 111,152,153,156…
Nợ TK 111,112
Có TK 1388 (chi tiết theo đối tượng)
Nợ TK 141 (chi tiết theo đối tượng nhân viên)
Có TK 111
Nợ TK 111
Có TK 141 (chi tiết theo đối tượng nhân viên)
+ Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14
+ Nghị định 123/2020/NĐ-CP: Quy định hóa đơn, chứng từ
+ Thông tư 78/2021/TT-BTC: Hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ. Đây là những quy định mới nhất về hóa đơn điện tử.
Bước 1: Kế toán công nợ phải thu tiếp nhận hợp đồng/ đơn hàng từ phòng bán hàng, sau đó kiểm tra hạn mức công nợ của khách hàng/nhân viên sales. Nếu công nợ ở dưới hạn mức quy định thì kế toán xuất bán hàng cho khách hàng. Nếu vượt hạn mức công nợ, kế toán sẽ làm việc lại phòng bán hàng, có thể xin ý kiến cấp cao hơn để ra quyết định.
Bước 2: Xuất bán hàng hóa dịch vụ, đồng thời ghi nhận doanh thu và công nợ phải thu.
Bước 3: Kiểm tra, đối chiếu công nợ thường xuyên và định kỳ với khách hàng.
Bước 4: Xác định thời hạn thanh toán của khách hàng, phối hợp với phòng bán hàng để thu hồi công nợ.
Bước 5: Khoanh vùng các đối tượng khách hàng khó thu hồi nợ, báo cáo với quản lý để có hướng giải quyết.
Ngoài kiến thức và quy trình làm việc, kế toán công nợ phải thu cũng cần phải linh hoạt để xử lý các tình huống xảy ra với khách hàng.
Sơ đồ quy trình kế toán công nợ phải thu | Sổ sách kế toán công nợ |
Quy trình kế toán phải thu khách hàng | Quy trình công nợ phải thu |
Kế toán công nợ phải thu | Hạch toán công nợ phải thu |
Kế toán công nợ phải thu khách hàng | Tài khoản công nợ phải trả |
Phần mềm kế toán Kaike
Quy trình kế toán công nợ phải trả trong doanh nghiệp
Quy trình kế toán công nợ hiệu quả trong doanh nghiệp