09:39 Sáng
-20/12/2022
Tài khoản 131 là tài khoản phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu. Hãy cùng Kaike.vn tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về tài khoản 131.
Căn cứ khoản 1 Điều 18 Thông tư 200/2014/TT-BTC khi hạch toán tài khoản 131 (tài khoản phải thu của khách hàng) cần tuân thủ những nguyên tắc sau:
+ Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131), kế toán quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán). Riêng trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận trước;
+ Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế toán quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách nợ (khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài khoản 131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời điểm nhận trước;
+ Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
Khi doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong những ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.
Hạch toán chi tiết tài khoản 131 theo thông tư 200
+ Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính.
+ Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
+ Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ ( tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
+ Số phí BHTG phải thu phát sinh trong kỳ của các tổ chức tham gia BHTG;
+ Số phí BHTG và số tiền phạt đã được xử lý xóa nợ cho tổ chức tham gia BHTG khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
+ Số tiền khách hàng đã trả nợ.
+ Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.
+ Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại
+ Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT)
+ Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
+ Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (khi tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
+ Số phí BHTG và số tiền phạt đã thu của tổ chức tham gia BHTG;
+ Số phí BHTG và số tiền phạt đã được xử lý xóa nợ cho tổ chức tham gia BHTG khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
+ Số tiền còn phải thu của khách hàng.
+ Số phí BHTG và số tiền phạt còn phải thu của tổ chức tham gia BHTG.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể, số tiền nộp phí, nộp phạt thừa của các tổ chức tham gia BHTG. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
Tham khảo thêm bài viết: Sơ đồ kế toán công nợ thường dùng
Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng tiền (kể các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Nợ TK 5213 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế)
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
a) Khi số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá;
b) Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán ghi nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211,5212)(giá chưa có thuế)
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của hàng giảm giá, chiết khấu thương mại)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá).
Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
Nhận được tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ – nếu có), nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, ….
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi).
Trường hợp nhận ứng trước bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận tiền ứng trước (tỷ giá mua của ngân hàng nơi thực hiện giao dịch)
a) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch:
Nợ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
b) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
c) Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131– Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
d) Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (như sự chậm trễ, sai sót của khách hàng và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
đ) Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
Khi khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng (theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận trao đổi (tính theo giá trị hợp lý ghi trong Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Nợ TK 611 – Mua hàng (hàng tồn kho kế toán theo phương pháp Kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
Căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chưa lập dự phòng)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
a1) Định kỳ, xác định số phí BHTG phải thu của các tổ chức tham gia BHTG hoặc khi xác định được số phí BHTG phải thu bổ sung do các tổ chức tham gia BHTG kê khai bổ sung hoặc do đơn vị phát hiện qua kiểm tra theo quy định của pháp luật về BHTG, căn cứ vào phiếu tính phí gửi cho các tổ chức tham gia BHTG và các chứng từ có liên quan:
Nợ TK 1311 – Phải thu phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG
Có TK 3385 – Phí BHTG chờ kết chuyển.
Nợ TK 1311 – Phải thu phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG
Có TK 3362 – Phải nộp cấp trên về phí BHTG.
a2) Khi thu được phí BHTG của các tổ chức tham gia BHTG, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1311 – Phải thu phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG.
a3) Khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép xử lý xóa nợ phí BHTG phải thu của tổ chức tham gia BHTG:
Nợ TK 337 – Quỹ dự phòng nghiệp vụ (xóa nợ phí BHTG phải thu của các kỳ trước)
Nợ TK 3385 – Phí BHTG chờ kết chuyển (xóa nợ phí BHTG phải thu kỳ này)
Có TK 1311 – Phải thu phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG.
Nợ TK 3362 – Phải nộp cấp trên về phí BHTG
Có TK 1311 – Phải thu phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG.
b) Kế toán phải thu về tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG:
Nợ TK 1312 – Phải thu tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG
Có TK 51121 – Thu tiền phạt tổ chức tham gia BHTG.
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1312 – Phải thu tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG.
Nợ TK 51121 – Thu tiền phạt tổ chức tham gia BHTG
Có TK 1312 – Phải thu tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG.
c) Kế toán phải thu về hoạt động tư vấn, đào tạo nghiệp vụ BHTG:
Nợ các TK 111, 112 (nếu đã thu tiền)
Nợ TK 1318 – Phải thu khác của khách hàng (nếu chưa thu tiền)
Có TK 51182 – Thu hoạt động tư vấn, đào tạo nghiệp vụ BHTG (ghi theo giá không có thuế)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334)
Có các TK 111, 112.
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1318 – Phải thu khác của khách hàng.
d) Kế toán phải thu về dịch vụ cho thuê tài sản:
d1) Trường hợp cho thuê trả tiền định kỳ:
Nợ các TK 111, 112 (nếu đã thu tiền)
Nợ TK 1318 – Phải thu khác của khách hàng (nếu chưa thu tiền)
Có TK 51181 – Thu cho thuê tài sản (ghi theo giá cho thuê không có thuế)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334)
Có các TK 111, 112.
d2) Trường hợp cho thuê trả tiền sau:
Nợ TK 1318 – Phải thu khác của khách hàng
Có TK 51181 – Thu cho thuê tài sản (ghi theo giá cho thuê không có thuế)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334)
Có các TK 111, 112.
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1318 – Phải thu khác của khách hàng.
đ) Kế toán phải thu phát sinh từ nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 131 (1318) (Tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (ghi theo giá bán không có thuế)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá).
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334)
Có các TK 111, 112.
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
Sơ đồ kế toán công nợ phải thu khách hàng – tài khoản 131 theo thông tư 200/2014/TT-BTC được minh họa như sau:
Phần mềm kế toán Kaike giúp kế toán doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức hiệu quả, đặc biệt là các nghiệp vụ liên quan đến quản lý công nợ phải thu khách hàng, nhà cung cấp.
Phần mềm kế toán Kaike
Sơ đồ chữ T tài khoản 131 | Nợ phải thu |
Tài khoản 131 và 331 | Tài khoản 131 theo Thông tư 200 |
Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 131 | Tài khoản 331 |
Ví dụ về tài khoản 131 | Số dư cuối kỳ tài khoản 131 |
Quy trình hạch toán kế toán xây dựng công trình
Chào mừng bạn đến với Kaike!
Vui lòng điền thông tin dưới đây để khởi tạo tài khoản
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại / email.
Vui lòng kiểm tra tin nhắn và nhập mã OTP vào ô bên dưới
THÔNG BÁO
Chào mừng bạn đến với Kaike!
Vui lòng điền thông tin tài khoản dưới đây