05:08 Chiều
-15/09/2023
Excel là một công cụ vô cùng thiết yếu đối với công tác kế toán trong doanh nghiệp. Chính vì vậy, một kế toán bắt buộc phải sử dụng thành thạo phần mềm này để quá trình làm việc được nhanh chóng và chính xác hơn. Dưới đây là tổng hợp các hàm excel cơ bản thường dùng mà kế toán cần phải biết.
Cú pháp: = SUMPRODUCT(mảng 1,mảng 2, …,mảng n)
Công dụng: Nhân các thành phần tương ứng trong các mảng đã cho và trả về tổng của các tích số này.
Lưu ý:
Ví dụ: Tổng VAT = 1,000,000 *5% + 2,000,000*10% + 3,000,000 *15%
Cú pháp: =SUMIF(Vùng điều kiện,Điều kiện,Vùng tính tổng)
Công dụng: Tính tổng các ô có giá trị số trong vùng tính tổng mà có ô tương ứng cùng một hàng thuộc vùng điều kiện thỏa điều kiện đặt ra. Điều kiện phải được miêu tả dưới dạng chuỗi (đặt điều kiện trong “dấu ngoặc kép”) và bắt đầu bởi các toán tử >,>=,<,<=,=,<>.
Lưu ý: Nếu vùng điều kiện trùng với vùng tính tổng, chúng ta chỉ không cần phải nhập vùng tính tổng vào công thức. Khi đó, cú pháp của hàm SUMIF sẽ trở thành như sau: Cú pháp: =SUMIF(Vùng điều kiện,Điều kiện). Ví dụ: tính tổng doanh số khách hàng doanh thu trên 1 tỷ.
Cú pháp: =SUMIFS(Vùng tính tổng, vùng điều kiện 1, điều kiện 1, vùng điều kiện n, điều kiện n)
Công dụng: Tính tổng theo 1 hoặc nhiều điều kiện
Lưu ý: Sumifs có nhiều ưu điểm hơn Sumif: trả về vùng dữ liệu sum khi làm truy soát, (Ctrl+[), thao tác trên cùng một worksheet
Cú pháp: = VLOOKUP(Giá trị dò tìm,Bảng dò tìm,Số thứ tự cột dò tìm,Kiểu dò tìm)
Công dụng: Tìm kiếm giá trị từ bảng dò tìm theo chiều dọc.
Ví dụ: hlookup = 100 & vlookup = 100
Cấu trúc: hàm Mid() trong Excel MID(Chuỗi ,Vị trí bắt đầu, [Số ký tự])
Công dụng: Hàm Mid() dùng để lấy ra n ký tự của chuỗi (Text) từ ngay vị trí bắt đầu được chỉ định Giải thích:
Ví dụ:
Mid(“Excel thuc hanh kiem toan”,7,9) = thuc hanh
Hàm Mid() sẽ lấy ra 9 ký tự từ vị trí bắt đầu là số 7 (chữ t) của chuỗi “Excel thuc hanh kiem toan”.
Cấu trúc: =LEN(Chuỗi)
Chức năng: Hàm Len() dùng để đếm chiều dài (số ký tự) của chuỗi (Text)
Giải thích:
Chuỗi: Là chuỗi văn bản có chứa các ký tự cần đếm tổng chiều dài bao nhiêu ký tự.
Ví dụ:
Len(“ZaloPay”) = 7
Hàm Len() sẽ đếm tổng số ký tự của chuỗi “ZaloPay”.
Cấu trúc: =LEFT (chuỗi, số ký tự)
Chức năng: để lấy ra ký tự bên trái chuỗi
Ví dụ:
=Left(“ZALOPAY”,4)=ZALO
Cấu trúc: =MID(chuỗi,số ký tự bắt đầu, tổng số ký tự muốn lấy)
Chức năng: lấy các ký tự nằm « giữa » chuỗi
Ví dụ:
=MID(“2018/05/19”,6,2) sẽ trả kết quả là 05
Cấu trúc: =TRIM(chuỗi ký tự)
Chức năng: Loại bỏ các khoảng trắng thừa trong chuỗi.
Ví dụ:
=TRIM(“ Zalo Pay ”) sẽ cho kết quả là ZaloPay.
Cú Pháp: IF (điều kiện, giá trị 1, giá trị 2)
Ý Nghĩa: Nếu như “điều kiện” đúng thì kết quả hàm trả về là “giá trị 1”, ngược lại trả về “giá trị 2”.
Cú pháp: = IFERROR(giá trị, giá trị nếu lỗi)
Công dụng: Nếu biểu thức giá trị không tạo ra một lỗi, IFERROR() trả về kết quả của biểu thức; còn nếu không, nó sẽ trả về giá trị nếu lỗi (là chuỗi rỗng hoặc một thông báo lỗi).
=IFERROR(VLOOKUP(giá trị tìm, vùng tìm 1, số cột tìm 1,0),VLOOKUP(giá trị tìm, vùng tìm 2, số cột tìm 2,0)
>> Sở hữu ngay phần mềm kế toán chỉ từ 167.000đ/THÁNG
Cú pháp: COUNT(Value1, Value2, …)
Chức năng: Hàm này dùng để đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy
Với các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
Cú pháp: COUNTA(Value1, Value2, …)
Chức năng: Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.
Cú pháp: COUNTIF(Range, Criteria)
Chức năng: Hàm này có chức năng đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số theo một điều kiện cho trước.
Các tham số: – Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm. – Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.
Cú pháp: COUNTIFS(range1, criteria1, range2, criteria2, …)
Chức năng: Hàm này dùng để đếm tổng số ô thỏa điều kiện yêu cầu
Hai hàm này sẽ giúp kế toán tìm kiếm các giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong vùng dữ liệu hoặc cả bảng tính.
Công thức dùng hàm Min, Max:
Hàm AVERAGE được sử dụng phổ biến để tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính, hỗ trợ tính toán thuận tiện nhanh chóng hơn. Trong một số trường hợp, kế toán cần tính giá hàng hóa trung bình, mức lương trung bình,… thì đây sẽ là hàm hỗ trợ tính toán rất thuận tiện.
Cú pháp dùng hàm AVERAGE = AVERAGE (number1, number2,…).
Lưu ý:
Excel là công cụ làm việc gần như bắt buộc phải có với kế toán. Đây cũng là công cụ đắc lực giúp kế toán viên hoàn thành công việc một cách nhanh chóng nhất. Bài viết trên, Kaike đã giới thiệu đến anh/chị các hàm thường dùng nhất trong nghiệp vụ kế toán.
Phần mềm kế toán Kaike
Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị
Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị
Tiết kiệm 75% thời gian nhập liệu
Giảm thiếu tối đa sai sót số liệu kế toán
Cập nhật chế độ kế toán ban hành tự động, nhanh chóng
Tự động lập báo cáo kế toán và báo cáo quản trị
Các bài viết liên quan:
Tổ hợp phím tắt Ctrl ở Excel sử dụng trong kế toán
Chào mừng bạn đến với Kaike!
Vui lòng điền thông tin dưới đây để khởi tạo tài khoản
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại / email.
Vui lòng kiểm tra tin nhắn và nhập mã OTP vào ô bên dưới
THÔNG BÁO
Chào mừng bạn đến với Kaike!
Vui lòng điền thông tin tài khoản dưới đây