Biểu mẫu/Quy định

Đăng ký nhận tin ngay

Biểu mẫu/Quy định

Chuẩn mực kế toán quốc tế, danh sách chuẩn mực IFRS & IAS

04:11 Chiều

-

12/10/2021

Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS và Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS là hệ thống tiêu chuẩn trong nghiệp vụ kế toán, tài chính mà chắc hẳn nhân viên trong ngành đều đã từng nghe, thậm chí sử dụng đến. Trong bài viết dưới đây, Kaike sẽ chia sẻ kỹ hơn tới bạn đọc về hai hệ thống Chuẩn mực này.

Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế – IAS

Chuẩn mực kế toán quốc tế là viết tắt của cụm từ International Accounting Standarts. Đây là những qui định và hướng dẫn về các nguyên tắc, phương pháp kế toán chung cho các quốc gia.

Ủy ban chuẩn mực Kế toán quốc tế – IASB (trụ sở tại London) là cơ quan ban hành hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS).

Danh sách chuẩn mực IAS bao gồm

Chuẩn mực Tên Tiếng Anh

Tên Tiếng Việt

IAS 1

Presentation of Financial Statements Trình bày Báo cáo tài chính

IAS 2

 Inventories Hàng tồn kho

IAS 3

Consolidated Financial Statements Báo cáo tài chính hợp nhất

IAS 4

Depreciation Accounting  Kế toán khấu hao tài sản

IAS 5

Information to Be Disclosed in Financial Statements Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính

IAS 6

 Accounting Responses to Changing Prices Xử lý kế toán đối với thay đổi về giá

IAS 7

Statement of Cash Flows Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ

IAS 8

Accounting Policies, Changes in Accounting Estimates and Errors Chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán, và sai sót

IAS 9

Accounting for Research and Development Activities Kế toán đối với hoạt động nghiên cứu và phát triển.

IAS 10

Events After the Reporting Period Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm

IAS 11

Construction Contracts Hợp đồng xây dựng

IAS 12

Income Taxes Thuế thu nhập doanh nghiệp

IAS 13

Presentation of Current Assets and Current Liabilities Trình bày các khoản Tài sản lưu động và Nợ ngắn hạn Không dựa trên IAS 13

IAS 14

Segment Reporting Báo cáo bộ phận

IAS 15

Information Reflecting the Effects of Changing Prices Thông tin phản ánh ảnh hưởng của thay đổi giá

IAS 16

Property, Plant and Equipment Tài sản cố định hữu hình

IAS 17

Leases Thuê tài sản

IAS 18

Revenue Doanh thu

IAS 19

Employee Benefits Lợi ích nhân viên

IAS 20

Accounting for Government Grants and Disclosure of Government Assistance Kế toán đối với các khoản tài trợ của Chính phủ và trình bày các khoản hỗ trợ của Chính phủ

IAS 21

The Effects of Changes in Foreign  Exchange Rates Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
IAS 22 Business Combinations Hợp nhất kinh doanh
IAS 23 Borrowing Costs Chi phí đi vay
IAS 24 Related Party Disclosures Thông tin về các bên liên quan
IAS 25 Accounting for Investments Kế toán các khoản đầu tư
IAS 26 Accounting and Reporting by Retirement Benefit Plans Kế toán và báo cáo về kế hoạch hưu trí
IAS 27 Consolidated and Separate Financial Statements Báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất
IAS 28 Investments in Associates Đầu tư vào công ty liên kết
IAS 29 Financial Reporting in Hyperinflationary Economies Báo cáo tài chính trong điều kiện siêu lạm phát
IAS 30

Disclosures in the Financial Statements of

Banks and Similar Financial Institutions

Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng

và các tổ chức tài chính tương tự

IAS 31 Interests In Joint Ventures Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh
IAS 32 Financial Instruments: Presentation Công cụ tài chính: Trình bày và công bố
IAS 33 Earnings Per Share Lãi trên cổ phiếu
IAS 34 Interim Financial Reporting Báo cáo tài chính giữa niên độ
IAS 35 Discontinuing Operations Các bộ phận không còn tiếp tục hoạt động
IAS 36 Impairment of Assets Tổn thất tài sản
IAS 37 Provisions, Contingent Liabilities and Contingent Assets Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
IAS 38 Intangible Assets Tài sản vô hình
IAS 39 Financial Instruments: Recognition and Measurement Công cụ tài chính
IAS 40 Investment Property Bất động sản đầu tư
IAS 41 Agriculture  Nông nghiệp

 

Hệ thống Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế – IFRS

Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế IFRS là viết tắt của cụm từ International Financial Reporting Standarts. Cho tới năm 2001, IAS đã dần được thay thế bởi các chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế – IFRS.

Hiện nay, đã có tới 144 khu vực pháp lý từ các quốc gia trên thế giới áp dụng bắt buộc Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế IFRS trong việc ghi chép và lập báo cáo tài chính. Tuy nhiên nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam vẫn sử dụng kế hợp hài hòa nội dung của IAS và IFRS để phù hợp với đặc điểm nền kinh tế.

Danh sách chuẩn mực IFRS bao gồm

Chuẩn mực Tên Tiếng Anh

Tên Tiếng Việt

IFRS 1 First-time Adoption of International Financial Reporting Standards Lần đầu áp dụng IFRS
IFRS 2 Share-based Payment Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu
IFRS 3 Business Combinations Hợp nhất kinh doanh
IFRS 5 Non-current Assets Held for Sale and Discontinued Operations Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động không liên tục
IFRS 6 Exploration for and Evaluation of Mineral Assets Thăm dò và đánh giá tài sản nguyên khoáng sản
IFRS 7 Financial Instruments: Disclosures Công cụ tài chính: Trình bày
IFRS 8 Operating Segments Bộ phận kinh doanh
IFRS 9 Financial Instruments Công cụ tài chính
IFRS 10 Consolidated Financial Statements Báo cáo tài chính hợp nhất
IFRS 11 Joint Arrangements Thoả thuận liên doanh
IFRS 12 Disclosure of Interests in Other Entities Thuyết minh về lợi ích trong các đơn vị khác
IFRS 13 Fair Value Measurement Xác định giá trị hợp lý
IFRS 14 Regulatory Deferral Accounts Các khoản hoãn lại theo luật định
IFRS 15 Revenue from Contracts with Customers Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
IFRS 16 Leases Thuê tài sản
IFRS 17 Insurance Contracts Hợp đồng bảo hiểm

Tóm lại

Chuẩn mực kế toán quốc tế không bắt buộc các quốc gia phải tuân thủ theo. Bởi mỗi quốc gia có điều kiện và trình độ phát triển kinh tế khác nhau. Cùng với đó, các yêu cầu và trình độ quản lý cũng không hoàn toàn giống nhau. Do vậy, các quốc gia dựa trên cơ sở nền tảng hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế để xây dựng và ban hành hệ thống chuẩn mực kế toán quốc gia mình. Một số chuẩn mực cũng đã được loại bỏ do không còn phù hợp với tình hình kinh tế của thế giới hiện nay hoặc do những hạn chế, khó khăn trong việc thực hiện.

Tham khảo thêm bài viết: Chuẩn mực kế toán Việt Nam 

https://kaike.vn/wp-content/themes/home
1562
post