Góc kế toán

Chia sẻ kiến thức kế toán - tài chính, kế toán quản trị giúp người đọc nắm bắt và cập nhật các thông tin chính xác và nhanh chóng nhất. Đăng ký nhận tin ngay

Góc kế toán

Hướng dẫn tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất năm 2022

06:21 Chiều

-

15/09/2022

Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản tiền liên quan đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc nộp thuế cũng là nghĩa vụ doanh nghiệp cần thực hiện đối với Nhà nước. Mời bạn đọc cùng tham khảo cách tính thuế trong nội dung dưới đây.

1. Hiểu về thuế thu nhập doanh nghiệp

1.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế sắc đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp (các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ).

Đây là công cụ để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.

Hiểu thêm về Thuế thu nhập cá nhân và cách tính mới nhất năm 2022

1.2. Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

Theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC, hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ, các đối tượng phải nộp thuế này bao gồm:

  • Các doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Các doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Các tổ chức thành lập theo Luật hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.
  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

2. Các tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Các bước tính thuế

Công thức tính

1

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi Phí được trừ + Thu nhập khác

2

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập miễn thuế +  Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

3

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế  – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) x Thuế suất

Lưu ý: Trường hợp có nhiều hơn 1 hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp sẽ phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động với mức thuế suất tương ứng.

Trong đó:

  • Thu nhập miễn thuế: Khảo mục này khá ít gặp và chỉ dành cho các doanh nghiệp đặc thù.
  • Các khoản thu nhập chịu thuế: Bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các loại thu nhập khác.
  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau:

STT

Loại hình doanh nghiệp

Thuế suất (%)

1

Mọi doanh nghiệp thành lập theo quy định pháp luật, không phân biệt mức doanh thu

20

2

Doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên hiếm tùy theo vị trí khai thác

32-50

3

Doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác mỏ tài nguyên quý hiếm: vàng, bạch kim… trừ dầu khí

50

4

Doanh nghiệp khai thác mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích trở lên ở địa bàn có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn

40

3. Thời hạn nộp thuế 

Theo quy định mới năm 2022, doanh nghiệp không phải làm tờ khai tạm tính thuế thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý, mà chỉ cần tạm tính ra số tiền và đi nộp theo số đó (nếu có). Sau đó, cuối năm làm tờ khai quyết toán thuế.

Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên trong quý sau (Điều 55, Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14).

4. Doanh thu tính thuế được xác định thế nào?

Theo Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, doanh thu tính thuế được quy:

– Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu tính thuế là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng.

Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng thì doanh thu tính thuế bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

– Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hóa bán ra là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.

Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.

– Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp cụ thể xem chi tiết tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP và khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Tham khảo thêm bài viết: Tổng hợp các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN

Phần mềm kế toán Kaike

Áp dụng giao diện mới – thân thiện, trực quan. 

Dễ dàng nắm bắt thông tin kế toán trên một màn hình – cập nhật dữ liệu realtime.

TRẢI NGHIỆM NGAY
https://kaike.vn/wp-content/themes/home
3609
post
Đăng nhập
x