Góc kế toán

Chia sẻ kiến thức kế toán - tài chính, kế toán quản trị giúp người đọc nắm bắt và cập nhật các thông tin chính xác và nhanh chóng nhất. Đăng ký nhận tin ngay

Góc kế toán

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì? Hướng dẫn cách lập chi tiết cho người mới

10:50 Sáng

-

30/03/2023

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đóng vai trò như thế nào trong việc phân tích bức tranh tài chính tổng thể của DN? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu một cách đầy đủ về BC lưu chuyển tiền tệ cũng như phương pháp lập BC lưu chuyển tiền tệ.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì? Hướng dẫn cách lập chi tiết cho người mới

I. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?

1. Khái niệm

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là 1 loại báo cáo tổng hơp toàn bộ tình hình thu chi tiền tệ tất cả các hoạt động của DN trong 1 kỳ nhất định, bao gồm:

· Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: gồm các khoản thu, chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Ví dụ doanh thu bán hàng, chi phí nvl, chi phí quản lý,…

· Dòng tiền từ hoạt động tài chính: gồm các khoản thu, chi liên quan đến mua bán cổ phiếu, huy động vốn từ các chủ nợ như ngân hàng, tiền gửi tài khoản ngân hàng, chia cổ tức cho cổ đông,…

· Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Phần này là các khoản thu, chi liên quan đến các hoạt động đầu tư như đầu tư vào doanh nghiệp khác, đầu tư dự án, thanh lý tài sản,…

2. Vai trò

– Giúp nhà quản trị nắm bắt được tình hình tài chính cũng như luồng tiền vào ra của DN để từ đó có thể phân tích và lên kế hoạch, phương án kinh doanh phù hợp

– Giúp nhà quản trị và các chủ nợ đánh giá được khả năng thanh khoản và khả năng tạo ra dòng tiền của DN

II. Cách lập BC lưu chuyển tiền tệ

1. Nguyên tắc lập BC lưu chuyển tiền tệ

– Phải tuân thủ theo các quy định tại Chuẩn mực kế toán “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”. Các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải trình bày, không được thay đổi mã số của các chỉ tiêu.

– Các khoản tương đương tiền trên BC lưu chuyển tiền tệ chỉ bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua tính đến ngày báo cáo, không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.

– BC lưu chuyển tiền tệ bao gồm các luồng tiền từ 3 hoạt động chính: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính

– Một số luồng tiền sau đây được báo cáo trên cơ sở thuần: Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng; thu – chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh như: Mua, bán ngoại tệ; Mua, bán các khoản đầu tư; Các khoản đi vay hoặc cho vay có thời hạn thanh toán không quá 3 tháng.

– Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch.

– Các giao dịch không trực tiếp sử dụng tiền hay các khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo cáo LCTT

– Trình bày riêng biệt các khoản mục: tiền và tương đương tiền đầu kỳ, tiền và tương đương tiền cuối kỳ, ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương ứng trên Bảng Cân đối kế toán.

– Nếu DN vay tiền để thanh toán thẳng cho NCC, không qua TK của DN thì phải trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ dưới dạng luồng tiền vào của hoạt động tài chính và luồng tiền ra của hoạt động kinh doanh.

– Nếu doanh nghiệp phát sinh khoản thanh toán bù trừ với cùng một đối tượng liên quan đến các giao dịch trong cùng một luồng tiền thì được trình bày trên cơ sở thuần: thu – chi. Nếu doanh nghiệp phát sinh khoản thanh toán bù trừ với cùng một đối tượng liên quan đến các giao dịch trong các luồng tiền khác nhau thì phải trình bày riêng thu và chi vào từng luồng tiền khác nhau.

2. Hướng dẫn lập BC lưu chuyển tiền tệ

a) Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh

Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được lập theo 1 trong 2 phương pháp: phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp

Ø Phương pháp trực tiếp

Nguyên tắc lập: các luồng tiền vào và luồng tiền ra từ hoạt động kinh doanh được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo từng nội dung thu, chi riêng biệt.

Chỉ tiêu

Nội dung

Phương pháp

Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác (Mã số 01)

Tổng số tiền đã thu khách hàng trong kỳ liên quan đến bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ, bán chứng khoán kinh doanh,…

Tổng số phát sinh bên Nợ TK 111, 112 đối ứng với TK 131, 511 hoặc các TK 515, 121 .

Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ (Mã số 02)

Tổng số tiền đã trả/ứng trước trong kỳ cho NCC do mua hàng hóa, dịch vụ, mua chứng khoán kinh doanh,…

Tổng số phát sinh bên Có TK 111, 112 hoặc 341, (trường hợp đi vay chuyển trả ngay NCC) hoặc 131 (trường hợp thu tiền KH chuyển trả ngay NCC), đối ứng với TK 331, 133, các TK hàng tồn kho hay các TK chi phí.

Chỉ tiêu này ghi số âm

Tiền chi trả cho người lao động (Mã số 03)

Tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng…

Tổng số phát sinh bên Có TK 111, 112 đối ứng TK 334

Chỉ tiêu này ghi số âm

Tiền lãi vay đã trả (Mã số 04)

Tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ không bao gồm số tiền lãi vay được vốn hóa vào giá trị các tài sản dở dang

Tổng số phát sinh bên Có TK 111, 112 hoặc TK 131 (trường hợp chi trả lãi vay từ tiền thu KH) đối ứng với TK 335, 635, 242 và các Tài khoản liên quan khác.

Chỉ tiêu này ghi số âm

Thuế TNDN đã nộp (Mã số 05)

Tổng số tiền thuế TNDN đã nộp trong kỳ

Tổng số phát sinh bên Có TK 111, 112 đối ứng với TK 3334. Chỉ tiêu này ghi số âm

Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 06)

Tổng số tiền đã thu từ các khoản khác liên quan đến hoạt động kinh doanh ngoài khoản thu được phản ánh ở Mã số 01, như: Tiền thu từ khoản thu nhập khác, tiền thuế được hoàn; Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược; Tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ; ….

Tổng số phát sinh bên Nợ TK 111, 112 đối ứng với TK 711, 133 (trường hợp được hoàn thuế), 141, 244,…

Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 07)

Tổng số tiền đã chi cho các khoản khác, ngoài các khoản liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05, như: Tiền chi nộp phạt, các khoản chi phí khác; nộp thuế (không bao gồm thuế TNDN); BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ; ký quỹ ký cược,…

Tổng số phát sinh bên Có TK 111, 112 đối ứng TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356 và các Tài khoản liên quan khác.

Chỉ tiêu này ghi số âm

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)

Phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.

Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07

Ø Phương pháp gián tiếp

Nguyên tắc lập: Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được xác định bằng cách loại bỏ các khoản mục không phải bằng tiền, các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả từ hoạt động kinh doanh và luồng tiền từ hoạt động đầu tư ra khỏi lợi nhuận trước thuế TNDN của hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu

Nội dung

Phương pháp

Lợi nhuận trước thuế (Mã số 01)

Là LN kế toán trước khi nộp thuế TNDN

Lấy từ chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Nếu kết quả lỗ thì ghi số âm.

Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT (Mã số 02)

Căn cứ vào số khấu hao TSCĐ đã trích trong kỳ.

Tổng phát sinh Có TK 214 trong kỳ

Số liệu chỉ tiêu này được cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”.

Các khoản dự phòng (Mã số 03)

Phản ánh ảnh hưởng của việc trích lập, hoàn nhập và sử dụng các khoản dự phòng đến các luồng tiền trong kỳ báo cáo.

Chênh lệch giữa số dư đầu kỳ và cuối kỳ của TK 229

Nếu chênh lệch dương, Số liệu chỉ tiêu này được cộng vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”

Nếu chênh lệch âm, Số liệu chỉ tiêu này được trừ vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”

Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Mã số 04)

Phản ánh lãi (hoặc lỗ) chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế trong kỳ báo cáo.

Tổng phát sinh bên Nợ TK 635 đối ứng với TK 413 (lỗ tỷ giá) hoặc tổng phát sinh bên Có TK 515 đối ứng TK 413 (lãi tỷ giá)

Nếu phát sinh lãi tỷ giá, Số liệu chỉ tiêu này được trừ vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”

Nếu phát sinh lỗ tỷ giá, Số liệu chỉ tiêu này được Cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”

Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư (Mã số 05)

– Phản ánh tổng số lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư đã được tính vào LN trước thuế ⇒ cần loại trừ khi xác định luồng tiền từ hoạt động kinh doanh

Tổng phát sinh bên Có các TK 5117, 515, 711 trừ tổng phát sinh bên Nợ các TK 811, 632 liên quan đến hoạt động đầu tư.

Nếu phát sinh lãi thuần, Số liệu chỉ tiêu này được trừ vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” và ghi dưới dạng số âm.

Nếu phát sinh lỗ thuần, Số liệu chỉ tiêu này được cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”

Chi phí lãi vay (Mã số 06)

-Phản ánh chi phí lãi vay đã ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo

Tổng phát sinh bên nợ TK 635 trong kỳ

Số liệu chỉ tiêu này được cộng vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”.

Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động (Mã số 08)

Phản ánh luồng tiền được tạo ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo sau khi đã loại bỏ của các khoản mục DT-CP không bằng tiền

Mã số 08 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07.

Nếu kết quả âm thì ghi trong ngoặc đơn

Tăng, giảm các khoản phải thu (Mã số 09)

Tổng chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản phải thu liên quan đến hoạt động kinh doanh

Tổng số dư cuối kỳ bên Nợ trừ đi Tổng số dư đầu kỳ bên Nợ các TK 131, 138, 136, 141,..

Nếu chênh lệch âm, số liệu chỉ tiêu này được cộng vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”

Nếu chênh lệch dương, số liệu chỉ tiêu này được trừ vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” và ghi dưới dạng số âm

Tăng, giảm hàng tồn kho (Mã số 10)

Tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản hàng tồn kho liên quan đến hoạt động kinh doanh

Tổng số dư cuối kỳ bên Nợ trừ đi Tổng số dư đầu kỳ bên Nợ các TK 152, 153, 154, 155, 156, 157

Nếu chênh lệch âm, số liệu chỉ tiêu này được cộng vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”

Nếu chênh lệch dương, số liệu chỉ tiêu này được trừ vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” và ghi dưới dạng số âm

Tăng, giảm các khoản phải trả (Mã số 11)

Tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ với số dư đầu kỳ của các tài khoản nợ phải trả liên quan đến hoạt động kinh doanh, không bao gồm số thuế TNDN phải nộp (phát sinh Có TK 3334), lãi vay phải trả (phát sinh Có TK 335, các khoản phải trả liên quan đến hoạt động đầu tư

Tổng số dư cuối kỳ bên Có trừ đi Tổng số dư đầu kỳ bên Có các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 352

Nếu chênh lệch âm, số liệu chỉ tiêu này được trừ vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” và ghi dưới dạng số âm

Nếu chênh lệch dương, số liệu chỉ tiêu này được Cộng vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”

Tăng, giảm chi phí trả trước (Mã số 12)

Tổng chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của TK 242 liên quan đến hoạt động kinh doanh

Số dư cuối kỳ bên Nợ tk 242 trừ số dư đầu kỳ bên Nợ tk 242

Nếu chênh lệch âm, số liệu chỉ tiêu này được cộng vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”

Nếu chênh lệch dương, số liệu chỉ tiêu này được trừ vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” , ghi dưới dạng số âm

Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh (Mã số 13)

Tổng chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của TK 121 trong kỳ báo cáo.

Số dư cuối kỳ bên Nợ tk 121 trừ số dư đầu kỳ bên Nợ TK 121

Nếu chênh lệch âm, Số liệu chỉ tiêu này được cộng vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”

Nếu chênh lệch dương, Số liệu chỉ tiêu này được trừ vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” , ghi dưới dạng số âm

Tiền lãi vay đã trả (Mã số 14)

Tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo không bao gồm số tiền lãi vay đã trả trong kỳ được vốn hóa vào giá trị các tài sản thuộc hoạt động đầu tư.

Số phát sinh bên Có TK 111, 112, 131 đối ứng tk 335, 635, 242

Số liệu chỉ tiêu này được trừ vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” dưới dạng số âm

Thuế TNDN đã nộp (Mã số 15)

Tổng số tiền đã nộp thuế TNDN trong kỳ báo cáo

Số liệu chỉ tiêu này được trừ vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” dưới dạng số âm

Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 16)

Phản ánh các khoản tiền thu khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 14

Tổng số phát sinh bên Nợ TK 111, 112 đối ứng với TK 711, 133 (trường hợp được hoàn thuế), 141, 244,…

Số liệu chỉ tiêu này được cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.

Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 17)

Phản ánh các khoản tiền chi khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 14,

Tổng số phát sinh bên Có TK 111, 112 đối ứng TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356 và các Tài khoản liên quan khác.

Số liệu chỉ tiêu này được trừ vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”, ghi dưới dạng số âm

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)

phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.

Mã số 20 = Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17

b) Luồng tiền từ hoạt động đầu tư

Nguyên tắc lập: các luồng tiền vào và luồng tiền ra của hoạt động đầu tư được trình bày 1 cách riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Chỉ tiêu

Nội dung

Phương pháp

Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 21)

-Tổng số tiền đã thực chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ trong kỳ, tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang, đầu tư bất động sản trong kỳ báo cáo.

– Phản ánh số tiền đã thực trả để mua NVL, tài sản sử dụng cho XDCB không phân biệt đã xuất dùng hay chưa; số tiền ứng trước cho NCC liên quan đến XDCB

– Tổng số phát sinh bên Có TK 111, 112, 131 (nếu thu tiền KH trả ngay cho NCC), 341 (đi vay trả ngay cho NCC) đối ứng TK 331 (ứng trước hoặc trả nợ cho nhà thầu XDCB), 211, 213, 217, 241 trong kỳ báo cáo

– Chỉ tiêu này được ghi dưới dạng số âm

Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 22)

Số tiền thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và bất động sản đầu tư trong kỳ báo cáo, kể cả số tiền thu hồi các khoản nợ phải thu liên quan trực tiếp tới việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và tài sản dài hạn khác. (chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác. )

– Tổng số phát sinh bên Nợ TK 111, 112 đối ứng TK 711, 5117, 131 trừ Tổng số phát sinh bên Có TK 111, 112 đối ứng TK 811, 632 trong kỳ báo cáo.

– Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi.

Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 23)

Bao gồm các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng, tiền chi cho vay, tiền chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác (trái phiếu, thương phiếu, cổ phiếu,…) vì mục đích đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

– Tổng số phát sinh bên Có TK 111, 112 đối ứng TK 128, 171 trong kỳ báo cáo.

– Chỉ tiêu này được ghi dưới dạng số âm

Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 24)

Tổng số tiền đã thu từ việc rút tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng; Tiền thu hồi lại các khoản cho vay, gốc trái phiếu, cổ phiếu và các công cụ nợ của đơn vị khác trong kỳ báo cáo.

– Tổng số phát sinh bên Nợ TK 111, 112 đối ứng TK 128, 171 trong kỳ báo cáo.

 

Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 25)

Tổng số tiền đã chi để đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác trong kỳ báo cáo

Tổng số phát sinh bên Có TK 111, 112 đối ứng TK 221, 222, 2281 trong kỳ báo cáo.

– Chỉ tiêu này được ghi dưới dạng số âm

Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác (Mã số 26)

Tổng số tiền đã thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác

Tổng số phát sinh bên Nợ TK 111, 112 đối ứng TK 221, 222, 2281 và TK 131(liên quan đến hoạt động đầu tư) trong kỳ báo cáo.

 

Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia (Mã số 27)

Số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, cổ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo.

Tổng số phát sinh bên Nợ TK 111, 112 đối ứng TK 515 trong kỳ báo cáo.

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã số 30)

phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo.

Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã số 26 + Mã số 27

c) Luồng tiền từ hoạt động tài chính

Nguyên tắc lập: Các luồng tiền vào và các luồng tiền ra của hoạt động tài chính được lập và trình bày riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Chỉ tiêu

Nội dung

Phương pháp

Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 31)

Tổng số tiền đã thu do các chủ sở hữu của doanh nghiệp góp vốn trong kỳ báo cáo.

Tổng số phát sinh bên Nợ TK 111, 112 đối ứng TK 411 trong kỳ báo cáo.

 

Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành (Mã số 32)

Tổng số tiền đã trả cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp do hoàn lại vốn góp

Tổng số phát sinh bên Có TK 111, 112 đối ứng TK 411, 419 trong kỳ báo cáo.

 

Tiền thu từ đi vay (Mã số 33)

Tổng số tiền đi vay mà DN nhận được trong kỳ

Tổng số phát sinh bên Nợ TK 111, 112 đối ứng TK 3411, 3431, 3432, 41112 trong kỳ báo cáo.

 

Tiền trả nợ gốc vay (Mã số 34)

Tổng số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay,

Tổng số phát sinh bên Có TK 111, 112 đối ứng TK TK 3411, 3431, 3432, 41112 trong kỳ báo cáo

Chỉ tiêu này được ghi dưới dạng số âm

Tiền trả nợ gốc thuê tài chính (Mã số 35)

Tổng số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo

Tổng số phát sinh bên Có TK 111, 112 đối ứng TK TK 3412 trong kỳ báo cáo

Chỉ tiêu này được ghi dưới dạng số âm

Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (Mã số 36)

Tổng số tiền cổ tức và lợi nhuận đã trả cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp (kể cả số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thay cho chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo.

Tổng số phát sinh bên Có TK 111, 112 đối ứng TK TK 421, 338 trong kỳ báo cáo

Chỉ tiêu này được ghi dưới dạng số âm

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (Mã số 40)

Phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo

Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35 + Mã số 36.

d) Tổng hợp các luồng tiền trong kỳ

Chỉ tiêu

Nội dung

Phương pháp

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50)

Phản ánh tổng dòng tiền thuần từ 3 hoạt oộng: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo

Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40.

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60)

Tổng số dư tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ

số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán).

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (Mã số 61)

Tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ (Mã số 110 của Bảng cân đối kế toán) tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

– Số phát sinh bên Nợ/ Có TK 111, 112 đối ứng TK 413

-Nếu lãi tỷ giá, chỉ tiêu này ghi số dương. Nếu lỗ tỷ giá, chỉ tiêu này được ghi số âm

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70)

Căn cứ vào số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” cuối kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số cuối kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán).

Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61.

Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”

Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp
Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp Ví dụ về báo cáo lưu chuyển tiền tệ Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp theo thông tư 133
Mẹo lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp Báo cáo lưu chuyển tiền tệ la gì Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp

Bài liên quan

https://kaike.vn/wp-content/themes/home
4585
post
Đăng nhập
x