10:07 Sáng
-22/12/2022
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung của đơn vị. Hãy cùng Kaike.vn tìm hiểu bài viết dưới đây để nắm rõ cách hạch toán tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp chi tiết và đầy đủ nhất theo thông tư 200/2014/TT/BTC
Nguyên tắc kế toán tài khoản 642
Theo quy định tại khoản 1, điều 92 thông tư 200/2014/TT-BTC, được sửa đổi bởi Điều 31 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định về nguyên tắc kế toán của tài khoản 642 như sau:
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của đơn vị gồm:
– Các khoản chi phí về lương (tiền lương, thù lao đối với viên chức quản lý, tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản chi mang tính chất tiền lương phải trả cho người lao động, một số khoản chi khác);
– Các khoản trích bảo hiểm (BH): BH xã hội, BH y tế, BH thất nghiệp và kinh phí công đoàn cũng như các khoản đóng góp khác theo chế độ quy định;
– Chi cho lao động nữ theo chế độ quy định;
– Chi trang phục giao dịch, chi bảo hộ lao động theo quy định;
– Chi thưởng sáng kiến cải tiến, thưởng tăng năng suất lao động, thưởng tiết kiệm vật tư và chi phí, chi nghiên cứu khoa học;
– Chi phí vật tư, văn phòng phẩm;
– Các khoản chi về tài sản, như: Khấu hao TSCĐ, chi mua BH tài sản, chi mua sắm công cụ, dụng cụ, chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, chi trả tiền thuê tài sản;
– Các loại thuế, phí, lệ phí, như: chi án phí, lệ phí thi hành án, tiền thuê đất;
– Khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả;
– Chi dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, xăng dầu, chi khám chữa bệnh định kỳ cho người lao động và các khoản chi y tế theo chế độ quy định, chi về thuê chuyên gia trong và ngoài nước,…);
– Chi phí bằng tiền khác (lễ tân, giao dịch đối ngoại, khánh tiết, hội nghị khách hàng, chi đào tạo, tập huấn cán bộ, chi công tác phí, chi phí thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, chi tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế do nguyên nhân khách quan bất khả kháng, chi phòng cháy, chữa cháy, quốc phòng an ninh, chi cho công tác bảo vệ môi trường, chi cho tổ chức Đảng, đoàn thể trong trường hợp nguồn kinh phí của các tổ chức này không đủ trang trải chi phí hoạt động theo chế độ quy định, chi đóng phí hiệp hội ngành nghề trong và ngoài nước,…).
b) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ chế độ quản lý tài chính đối với BHTG Việt Nam.
c) Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911 – Xác định kết quả hoạt động.
Theo quy định tại khoản 2, điều 92 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 như sau:
Bên Nợ:
Bên Có:
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
Theo quy định tại khoản 3, điều 92 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu của tài khoản 642 như sau:
a) Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho cán bộ, nhân viên của đơn vị, trích BH xã hội, BH y tế, kinh phí công đoàn, BH thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác (như BH nhân thọ, BH hưu trí tự nguyện…) của viên chức quản lý, cán bộ nhân viên và người lao động khác, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có TK 3341 – Phải trả công nhân viên
Có TK 3348 – Phải trả người lao động
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
b) Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua đưa ngay vào sử dụng như: văn phòng phẩm, ấn chỉ chuyên dùng, xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ chung của đơn vị,…, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 141, 331,…
c) Trị giá công cụ, dụng cụ xuất dùng hoặc mua ngoài đưa ngay vào sử dụng không qua kho được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý đơn vị, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331,…
d) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG, quản lý của đơn vị, như: Nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, máy móc, thiết bị truyền dẫn,…, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
đ) Tiền thuê đất phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
e) Án phí, lệ phí thi hành án, lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có các TK 111, 112,…
g) Kế toán dự phòng các khoản phải thu khó đòi khi lập Báo cáo tài chính:
– Trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ kế toán này lớn hơn số đã trích lập kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293).
– Trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ kế toán này nhỏ hơn số đã trích lập kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293)
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426).
– Việc xác định thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu được xác định là khó đòi phải trích lập dự phòng được căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp đồng, không tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên.
h) Tiền điện, nước, điện thoại, fax, xăng dầu, chi khám chữa bệnh định kỳ cho cán bộ nhân viên và người lao động khác, các khoản chi y tế theo chế độ quy định, chi về thuê chuyên gia trong và ngoài nước phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Có các TK 111, 112, 331, 335,…
i) Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ:
– Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
+ Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí quản lý, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Có TK 335 – Chi phí phải trả (nếu việc sửa chữa đã thực hiện trong kỳ nhưng chưa nghiệm thu hoặc chưa có hóa đơn chứng từ).
Có TK 352 – Dự phòng phải trả (nếu đơn vị trích trước chi phí sửa chữa cho TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải bảo dưỡng, duy tu định kỳ).
+ Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ các TK 335, 352
Có các TK 331, 241, 111, 112, 152,…
– Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan đến đơn vị trong nhiều kỳ, định kỳ kế toán phân bổ dần chi phí sửa chữa TSCĐ để tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
k) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác khi phát sinh như chi hội nghị, tiếp khách, chi trang phục giao dịch, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí quản lý khác, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427, 6428)
Có các TK 111, 112, 331,…
l) Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý đơn vị, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
m) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý đơn vị vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả hoạt động
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Phần mềm kế toán Kaike Professional giúp kế toán doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức hiệu quả. Các báo cáo về tiền mặt, tiền gửi, kết quả hoạt động kinh doanh được thể hiện chi tiết.
Phần mềm kế toán Kaike
Tài khoản 641 | Tài khoản 6428 |
Tài khoản 642 theo Thông tư 200 | Tài khoản 6422 |
Tài khoản 642 theo Thông tư 133 | Kết cấu tài khoản 642 |
Tài khoản 6421 | Chứng từ sử dụng của tài khoản 642 |
Chi tiết cách hạch toán tài khoản 333 theo thông tư 200
Chi tiết cách hạch toán tài khoản 112 theo thông tư 200
Chào mừng bạn đến với Kaike!
Vui lòng điền thông tin dưới đây để khởi tạo tài khoản
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại / email.
Vui lòng kiểm tra tin nhắn và nhập mã OTP vào ô bên dưới
THÔNG BÁO
Chào mừng bạn đến với Kaike!
Vui lòng điền thông tin tài khoản dưới đây