Góc kế toán

Chia sẻ kiến thức kế toán - tài chính, kế toán quản trị giúp người đọc nắm bắt và cập nhật các thông tin chính xác và nhanh chóng nhất. Đăng ký nhận tin ngay

Góc kế toán

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý mới nhất

06:19 Sáng

-

31/12/2023

Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là khoản tiền thuế doanh nghiệp tạm đóng hàng tháng, hàng quý căn cứ vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Xoay quanh vấn đề nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính, doanh nghiệp gặp nhiều vấn đề vướng mắc, đặc biệt là khi áp dụng quy định mới theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Dưới đây là một số hướng dẫn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý, áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2023.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý mới nhất

1. Các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính

Hàng quý, doanh nghiệp phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.

Quy định trước đây: Căn cứ theo Khoản 1 Điều 55 Luật quản lý Thuế số 38/2019/QH14 và Khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

  • Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính: chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
  • Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm.
  • Nếu doanh nghiệp nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Quy định hiện nay:

Căn cứ theo Khoản 3, Điều 1, Nghị định 91/2022/NĐ-CP quy định kể từ ngày 30/10/2022 có sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Thuế quy định lại về số thuế tạm tính phải nộp như sau:

“3. Điểm b khoản 6 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

  Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

  Người nộp thuế có thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý theo tỷ lệ 1% trên số tiền thu được. Trường hợp chưa bàn giao cơ sở hạ tầng, nhà và chưa tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm thì người nộp thuế không tổng hợp vào hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm mà tổng hợp vào hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi bàn giao bất động sản đối với từng phần hoặc toàn bộ dự án”.

2. Cách tính thuế thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý

Về cơ bản, thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp theo năm đều được tính căn cứ vào công thức như sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KHCN) x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Thu nhập chịu thế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Ví dụ: Tại công ty A áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200 có các số liệu như sau:

Năm 2022: Lỗ 80 triệu

Năm 2023:

Tại quý 1 năm 2023:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511): 600 triệu

Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515): 20 triệu

Giá vốn hàng bán (TK 632): 220 triệu

Chi phí bán hàng (TK 641): 50 triệu

Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642): 50 triệu

Chi phí tài chính (TK 635): 5 triệu

Thu nhập khác (TK 711): 10 triệu

Chi phí khác (TK 811): 8 triệu

Yêu cầu: xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý

Thu nhập chịu thuế của công ty A

Thu nhập chịu thuế = 600 – (250 + 50 + 50) + (10 – 5) + (10-8)

                                = 287 triệu đồng

Thu nhập tính thuế của công ty A

Thu nhập tính thuế = 287 – 0 – 80

                               = 207 triệu đồng

Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:

Thuế TNDN phải nộp = 207 x 20%

                                   = 41.4 triệu đồng

Như vậy, Doanh nghiệp sẽ tạm nộp quý 1 là 41.4trđ.

Tại quý 2 năm 2023:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511): 400 triệu

Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515): 10 triệu

Giá vốn hàng bán (TK 632): 130 triệu

Chi phí bán hàng (TK 641): 50 triệu

Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642): 50 triệu

Chi phí tài chính (TK 635): 8 triệu

Thu nhập khác (TK 711): 10 triệu

Chi phí khác (TK 811): 10 triệu

Yêu cầu: xác định số thuế TNDN tạm tính theo quý

Thu nhập chịu thuế của công ty A

Thu nhập chịu thuế = 400 – (130 + 50 + 50) + (10-8)+(10-10)

                                = 172 (triệu đồng)

Thu nhập tính thuế của công ty A (bù trừ chuyển lỗ từ năm trước)

Thu nhập tính thuế = 172 – 0 – 0

                               = 172 (triệu đồng)

Thuế TNDN tạm tính:

Thuế TNDN phải nộp = 172 x 20%

                                   = 34,4 triệu đồng

Như vậy, Doanh nghiệp sẽ tạm nộp quý 2 là 34,4trđ.

Tại quý 3 năm 2023:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511): 650 triệu

Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515): 10 triệu

Giá vốn hàng bán (TK 632): 350 triệu

Chi phí bán hàng (TK 641): 80 triệu

Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642): 60 triệu

Chi phí tài chính (TK 635): 10 triệu

Thu nhập khác (TK 711): 10 triệu

Chi phí khác (TK 811): 0 triệu

Yêu cầu: xác định số thuế TNDN tạm tính theo quý

Thu nhập chịu thuế của công ty A

Thu nhập chịu thuế = 650 – (350 + 80 + 60) + (10 – 10) + (10 – 0)

                                =170 triệu đồng

Thu nhập tính thuế của công ty A (bù trừ chuyển lỗ từ năm trước)

Thu nhập tính thuế = 170 – 0 – 0

                               =170 triệu đồng

Thuế TNDN tạm tính:

Thuế TNDN phải nộp = 172 x 20%

                                   =34 triệu đồng

Như vậy, Doanh nghiệp sẽ tạm nộp quý 3 là 34trđ.

Tại quý 4 năm 2023:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511): 950 triệu

Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515): 10 triệu

Giá vốn hàng bán (TK 632): 550 triệu

Chi phí bán hàng (TK 641): 100 triệu

Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642): 60 triệu

Chi phí tài chính (TK 635): 10 triệu

Thu nhập khác (TK 711): 10 triệu

Chi phí khác (TK 811): 0 triệu

Yêu cầu: xác định số thuế TNDN tạm tính theo quý

Thu nhập chịu thuế của công ty A

Thu nhập chịu thuế = 950 – (550 + 100 + 60) + (10 – 10) + (10 – 0)

                                =250 triệu đồng

Thu nhập tính thuế của công ty A (bù trừ chuyển lỗ từ năm trước)

Thu nhập tính thuế = 250 – 0 – 0

                               =250 triệu đồng

Thuế TNDN tạm tính:

Thuế TNDN phải nộp = 250 x 20%

                                   = 50 triệu đồng

Như vậy, Doanh nghiệp sẽ tạm nộp quý 4 là 50trđ.

*  Tuy nhiên tại quý 4, trường hợp nếu doanh nghiệp tổng hợp 4 quý 2021 để quyết toán thuế TNDN mã số thuế TNDN không thay đổi nhiều so với số đã tạm tính, ví dụ là:

Tổng hợp số liệu cả năm như sau”

Năm 2022: trên tờ khai QT thuế TNDN là lỗ 100 triệu

Năm 2023 có số liệu tổng hợp cả năm là:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511): 600 + 400 + 650 + 950 = 2.600 trđ

Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515): 10 + 10 + 10 + 10 =40trđ

Giá vốn hàng bán (TK 632): 220 + 130 + 350 + 550 = 1.250trđ

Chi phí bán hàng (TK 641): 50 + 50 + 80 + 100 = 280trđ

Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642): 50 + 50 + 60 + 60 = 220trđ

Chi phí tài chính (TK 635): 5 + 8 + 10 + 10 =33trđ

Thu nhập khác (TK 711): 10 + 10 + 10 + 10 =40trđ

Chi phí khác (TK 811): 8 + 10 + 0 + 0 =18trđ

Thu nhập chịu thuế của công ty A

Thu nhập chịu thuế = 2.600 – (1250 + 280 + 220) + (40 – 33) + (40 – 18)

                                =879 triệu đồng

Thu nhập tính thuế của công ty A (bù trừ chuyển lỗ từ năm trước)

Thu nhập tính thuế = 879 – 0 – 100

                               =779 triệu đồng

Thuế TNDN tạm tính:

Thuế TNDN phải nộp = 779 x 20%

                                   = 155,8 triệu đồng

Mà số tiền đã tạm nộp 3 quý là: 41.4 + 34,4 + 34 = 109.8trđ

Số tiền tạm nộp trong năm ít nhất là 80% số theo quyết toán thuế TNDN tương ứng là: 147,8 x 80% = 87.84trđ

Như vậy, Doanh nghiệp sẽ còn phải tạm nộp quý 4 ít nhất là = 109.8 – 87.84= 21.96trđ

3. Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính

Hàng quý, kế toán doanh nghiệp sau khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quy định sẽ phản ánh số thuế bằng các bút toán như sau:

  • Ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp

Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

      Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

  • Khi thực nộp, ghi nhận thực nộp:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

       Có TK: 111, 112,…

  • Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:

Trường hợp 1: Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp:

Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

      Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

  • Khi đi nộp thêm tiền thuế thu nhập doanh nghiệp còn thiếu vào ngân sách nhà nước:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

      Có TK 111,112,…

Trường hợp 2: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thực tế nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

      Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

  • Cuối kỳ kế toán, kế toán doanh nghiệp kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành:

Trường hợp TK 8211 có số dư bên Nợ lớn hơn số dư bên Có:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

       Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Trường hợp TK 8211 có số dư bên Nợ nhỏ hơn số dư bên Có:

Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

       Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Hạch toán chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính với số được quyết toán

Trên đây là hướng dẫn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý cho doanh nghiệp. Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, có nhiều quy định mới về thời hạn nộp thuế mà doanh nghiệp cần lưu ý. Đồng thời, doanh nghiệp cần nắm được cách hạch toán và ghi các chỉ tiêu trên tờ khai Mẫu 01A/thu nhập doanh nghiệp.

pc

Phần mềm kế toán Kaike

Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán
& Nhà quản trị

Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị

check Tiết kiệm 75% thời gian nhập liệu

check Giảm thiếu tối đa sai sót số liệu kế toán

check Cập nhật chế độ kế toán ban hành tự động, nhanh chóng

check Tự động lập báo cáo kế toán và báo cáo quản trị

Các bài viết liên quan:

Phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu theo quy định

Cách tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo quy định mới nhất

Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi mua bán nhà đất mới nhất

https://kaike.vn/wp-content/themes/home
8095
post
Đăng nhập
x