10:15 Sáng
-31/08/2023
Chi phí bán hàng là một trong những khoản mục quan trọng trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Hiểu rõ chi phí bán hàng giúp doanh nghiệp tìm ra biện pháp để cải thiện hiệu quả sản xuất, kinh doanh. Cần hiểu rõ chi phí bán hàng là gì và kết cấu tài khoản 641 ra sao? Hãy cùng Kaike tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 91 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về chi phí bán hàng như sau:
Chi phí bán hàng phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…
Hiểu đơn giản, chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng hóa, sản phẩm hay dịch vụ. Doanh nghiệp cần thực hiện nhiều biện pháp khác nhau để tối ưu chi phí bán hàng nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
Căn cứ tại khoản 2, điều 91 thông tư 200/2014/TT-BTC Chi phí bán hàng được ghi nhận và phản ánh theo dõi qua Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, bao gồm các loại sau:
Chi phí nhân viên | Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,… bao gồm tiền lương tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn,… |
Chi phí vật liệu, bao bì | Phản ánh chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,… dùng cho các bộ phận bán hàng. |
Chi phí dụng cụ, đồ dùng | Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,… |
Chi phí khấu hao TSCĐ | Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng… |
Chi phí bảo hành |
Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa. Lưu ý: Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này |
Chi phí dịch vụ mua ngoài | Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục phụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu,… |
Chi phí bằng tiền khác | Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng… |
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;
Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Số dư: Tài khoản 641- Chi phí bán hàng không có số dư cuối kỳ.
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có các TK 334, 338,…
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có các TK 152, 153, 242.
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,…
>> Siêu ưu đãi! Có ngay phần mềm kế toán với 167.000đ/THÀNG
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 641 – Chi phí bán hàng.
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng.
Một số nghiệp vụ cụ thể khác liên quan đến chi phí bán hàng xem thêm tại khoản 3, điều 91 thông tư 200/2014/TT-BTC
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng-TK 641
Tại doanh nghiệp A, trong kỳ có các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ số hàng hóa trên như sau:
Chi phí bốc xếp đã trả bằng tiền mặt: 800.000
Cước vận chuyển (chưa có thuế GTGT) 2.000.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán 1.500.000 bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại doanh nghiệp còn nợ.
Hạch toán các nghiệp vụ trên như sau:
Nợ TK 641 (6417): 800.000
Có TK 111: 800.000
Nợ TK 641 (6417): 5.000.000
Nợ TK 1331: 5.000.000 x 10% = 500.000
Có TK 112: 2.500.000
Có TK 331: 2.000.000
Chi phí bán hàng là yếu tố quan trọng trong việc đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc chi tiêu một cách hợp lý giúp giảm rủi ro, tiết kiệm chi phí cũng là điều cần thiết. Hy vọng thông qua bài viết bạn có thể hiểu được chi phí bán hàng. Chúc các bạn thành công!
Phần mềm kế toán Kaike
Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị
Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị
Tiết kiệm 75% thời gian nhập liệu
Giảm thiếu tối đa sai sót số liệu kế toán
Cập nhật chế độ kế toán ban hành tự động, nhanh chóng
Tự động lập báo cáo kế toán và báo cáo quản trị
Các bài viết liên quan:
Chi phí cố định là gì? Đặc điểm và phân loại chi phí cố định?
Kế toán chi phí khác là gì? Nắm vững cách hạch toán chi phí khác
Chi phí tài chính là gì? Cách tính chi phí tài chính của doanh nghiệp phổ biến
Chào mừng bạn đến với Kaike!
Vui lòng điền thông tin dưới đây để khởi tạo tài khoản
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại / email.
Vui lòng kiểm tra tin nhắn và nhập mã OTP vào ô bên dưới
THÔNG BÁO
Chào mừng bạn đến với Kaike!
Vui lòng điền thông tin tài khoản dưới đây