02:13 Chiều
-13/09/2023
Cùng Kaike tìm hiểu: 242 là tài khoản gì, kết cấu của TK 242, nội dung được phản ánh và cách hạch toán chi phí trả trước – tài khoản 242 theo Thông tư 200 nhé.
Tài khoản 242 dùng để phản ánh các chi phí đã phát sinh thực tế có liên quan đến nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh của các kỳ kế toán sau.
Bên nợ: Các khoản chi phí trả trước phát sinh thực tế trong kỳ.
Bên có: Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Số dư bên nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Nợ TK 242: Chi phí trả trước phát sinh;
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có);
Có các TK 111, 112, 153, 331, 334, 338…
Định kỳ phân bổ chi phí:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ;
Nợ TK 635: Chi phí tài chính;
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng;
Nợ TK 642: Chi phí quản lý;
Có TK 242: Chi phí trả trước trong kỳ.
Nợ TK 242: Chi phí trả trước ( thuê cơ sở, tài sản…);
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có);
Có TK 111, 112: Thanh toán tiền mặt, chuyển khoản.
Lưu ý: Nếu thuế GTGT không được khấu trừ thì cộng vào chi phí trả trước.
Định kỳ phân bổ chi phí:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý;
Có TK 242: Chi phí trả trước.
Nợ TK 242: Chi phí trả trước (chi phí công cụ, dụng cụ xuất…);
Có TK 153: Xuất dùng kho công cụ dụng cụ.
Định kỳ tiến hành phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì, đồ dùng cho thuê đã xuất kho theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ để xác định chi phí phải phân bổ mỗi kỳ có thể là thời gian sử dụng mà công cụ, dụng cụ, bao bì, đồ dùng cho thuê tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, khi phân bổ ghi:
Nợ TK 154, 641, 642: Hạch toán vào khoản chi phí theo mục đích sử dụng;
Có TK 242: Chi phí trả trước.
Khi doanh nghiệp mua tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình hoặc mua bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp và sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc để nắm giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217 (nguyên giá tài sản ghi theo giá mua trả tiền ngay);
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu khấu trừ (nếu có).
Nợ TK 242: Chi phí trả trước (khoản lãi trả chậm số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) giá mua trả tiền ngay trừ (-) thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)).
Có TK 331: Phải trả cho bên bán (tổng giá trị thanh toán).
Khi tiến hành thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho bên bán (tổng giá trị thanh toán);
Có các TK 111, 112: Tổng số tiền phải trả thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Định kỳ, khoản trả chậm, trả góp tính vào chi phí doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính;
Có TK 242: Chi phí trả trước.
Kết chuyển khoản chi phí sửa chữa TSCĐ vào tài khoản chi phí trả trước, ghi:
Nợ TK 242: Chi phí trả trước;
Có TK 241: Xây dựng dở dang (2413).
Định kỳ, tính và phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý;
Có TK 242: Chi phí trả trước.
Khi doanh nghiệp trả trước tiền lãi vay, ghi:
Nợ TK 242: Chi phí trả trước;
Có TK 111, 112.
Định kỳ, khi phân bổ tiền lãi vay theo số phải trả cho từng kỳ vào chi phí tài chính hoặc vốn hoá tính vào giá trị của tài sản dở dang, ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (chi phí đi vay ghi vào chi phí hoạt động SXKD trong kỳ);
Nợ TK 241: Xây dựng dở dang (nếu khoản chi phí đi vay được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng cơ bản dở dang);
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung (nếu khoản chi phí đi vay được vốn hoá vào giá trị tài sản đang sản xuất dở dang);
Có TK 242: Chi phí trả trước.
Tại thời điểm phát hành, ghi:
Nợ các TK 111, 112: Tổng tiền thu về;
Nợ TK 242: Chi phí trả trước (lãi trái phiếu trả trước);
Có TK 34311: Mệnh giá của trái phiếu.
Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước cho từng kỳ đi vay:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (nếu có tính vào chi phí tài chính trong kỳ);
Nợ TK 241: Xây dựng dở dang (nếu được vốn hóa vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng cơ bản dở dang);
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung (được vốn hóa vào giá trị tài sản sản xuất dở dang);
Có TK 242: Chi phí trả trước (chi tiết khoản lãi trái phiếu trả trước) (số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ).
Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh bên mua thanh toán bằng tiền hoặc các khoản tương đương tiền, ghi:
Nợ các TK 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217… (ghi nhận theo giá trị hợp lý của các tài sản đã mua);
Nợ TK 242: Chi phí trả trước (chi tiết về lợi thế thương mại);
Có các TK 331, 3411… (ghi nhận theo giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ tiềm tàng phải gánh chịu);
Có các TK 111, 112, 121 (tổng số tiền hoặc các khoản tương đương tiền bên mua đã thanh toán).
Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việc bên mua phát hành cổ phiếu, ghi:
Nợ các TK 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217… (ghi nhận theo giá trị hợp lý của các tài sản đã mua);
Nợ TK 242: Chi phí trả trước (chi tiết về lợi thế thương mại);
Nợ TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá);
Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá);
Có các TK 331, 3411… (ghi nhận theo giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ tiềm tàng phải gánh chịu);
Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành lớn hơn mệnh giá).
Nợ TK 635: Chi phí tài chính;
Có TK 242: Chi phí trả trước.
>> Chỉ 167.000đ/THÁNG – Tiết kiệm gấp đôi thời gian cho kế toán
Nợ TK 242: Chi phí trả trước;
Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Nợ TK 242 : Chi phí trả trước;
Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Nợ TK 642: Chi phí quản lý;
Có TK 242: Chi phí trả trước.
Ví dụ: Công ty cho thuê tòa nhà từ tháng 01/01/2021 và trả trước cho bên cho thuê nhà là 2 năm và bên cho thuê đã xuất hóa đơn giá trị 480.000.000 đồng (thuế GTGT 10%: 48.000.000 đồng), tổng tiền thanh toán là 528.000.000 đồng. Vậy, doanh nghiệp sẽ ghi nhận và hạch toán chi phí vào năm 2021 như thế nào?
Kế toán dựa vào hóa đơn nhận được tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK 242: 480.000.000 đồng;
Nợ TK 1331: 48.000.000 đồng;
Có TK 112: 528.000.000 đồng.
Hàng tháng kế toán sẽ ghi nhận chi phí trả trước vào chi phí :
Nợ TK 642 : 20.000.000 đồng ((480.000.000 / 2) / 12 x 1);
Có TK 242: 20.000.000 đồng.
Tổng chi phí ghi nhận vào năm 2021: 20.000.000 x 12 tháng = 240.000.000 đồng.
Trên đây là bài viết diễn giải chi tiết về kết cấu và cách hạch toán tài khoản 242. Chúc các anh/chị may mắn trong công việc và cuộc sống.
Phần mềm kế toán Kaike
Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị
Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị
Tiết kiệm 75% thời gian nhập liệu
Giảm thiếu tối đa sai sót số liệu kế toán
Cập nhật chế độ kế toán ban hành tự động, nhanh chóng
Tự động lập báo cáo kế toán và báo cáo quản trị
Cách hạch toán tiền lương và bảo hiểm xã hội
Cách hạch toán lương và các khoản trích theo lương 2023
Nguyên tắc và cách hạch toán Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Chào mừng bạn đến với Kaike!
Vui lòng điền thông tin dưới đây để khởi tạo tài khoản
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại / email.
Vui lòng kiểm tra tin nhắn và nhập mã OTP vào ô bên dưới
THÔNG BÁO
Chào mừng bạn đến với Kaike!
Vui lòng điền thông tin tài khoản dưới đây