Tin cập nhật

Cập nhật chương trình khuyến mãi, tin tức thị trường, doanh nghiệp;

thông tin kế toán giúp người đọc nắm bắt thông tin nhanh chóng.
Đăng ký nhận tin ngay

Tin cập nhật

Cách hạch toán tiền lương và bảo hiểm xã hội mới nhất 2023

10:48 Sáng

-

31/08/2023

Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho nhân viên khi hoàn thành công việc theo thỏa thuận. Vậy hạch toán lương và bảo hiểm xã hội như thế nào. Xem ngay trong bài viết này nhé!

Cách hạch toán tiền lương và bảo hiểm xã hội mới nhất 2023

1. Tổng quan về hạch toán lương

Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho nhân viên khi hoàn thành công việc theo thỏa thuận. Với doanh nghiệp, tiền lương là một trong những yếu tố đầu vào của sản xuất, cấu thành nên chi phí sản xuất. Còn với nhân viên, tiền lương là thù lao, là khoản bù đắp hao phí sức lao động mà họ nhận được trong quá trình tham gia lao động.

Cuối tháng, kế toán tiền lương phải tiến hành tính lương cho nhân viên căn cứ theo:

– Bảng chấm công của từng bộ phận gửi lên.

– Hợp đồng lao động của nhân viên.

– Quy chế về tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp của doanh nghiệp.

2. Cách hạch toán chi phí tiền lương, tiền thưởng

  • Tính tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên

Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tổng lương và phụ cấp

      Có TK 334: Tổng lương và phụ cấp

  • Tiền thưởng trả cho nhân viên

Khi xác định tiền thưởng cho nhân viên được trích từ quỹ khen thưởng:

Nợ TK 3531: Tiền thưởng phải trả nhân viên

      Có TK 334: Tiền thưởng phải trả nhân viên

Khi chi trả tiền thưởng cho nhân viên:

Nợ TK 334: Tiền thưởng chi trả cho nhân viên

      Có TK 111, 112: Tiền thưởng chi trả cho nhân viên

  • Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho nhân viên

Hàng tháng, kế toán căn cứ vào kế hoạch để tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho nhân viên:

Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642: Số tiền lương nghỉ phép trích trước

      Có TK 335: Số tiền lương nghỉ phép trích trước

Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho nhân viên:

Nợ TK 335: Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh

      Có TK 334: Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh

3. Cách hạch toán các khoản trích theo lương

Tỷ lệ trích các khoản theo lương

Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH Và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam áp dụng từ ngày 1/6/2017 thì:

Các khoản trích theo lương

Trích vào chi phí của doanh nghiệp

Trích vào lương của người lao động

Tổng

Bảo hiểm xã hội (BHXH)

17,5%

8%

25,5%

Bảo hiểm y tế (BHYT)

3%

1,5%

4,5%

Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)

1%

1%

2%

Tổng

21,5%

10,5%

32%

Kinh phí công đoàn (KPCĐ)

2%

 

2%

– Như vậy hàng tháng, doanh nghiệp phải đóng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội là 32% trên tổng quỹ lương phải trả nhân viên (BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN).

– Doanh nghiệp phải đóng cho Liên đoàn lao động của Quận / Huyện là 2% trên quỹ lương phải trả nhân viên (KPCĐ) trong trường hợp có thành lập công đoàn.

  • Hạch toán khoản trích tính vào chi phí của doanh nghiệp

Tổng tiền bảo hiểm doanh nghiệp phải nộp = 21,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm:

Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tổng tiền bảo hiểm + Kinh phí công đoàn doanh nghiệp phải nộp

      Có TK 3383 (BHXH): 17,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm

      Có TK 3384 (BHYT): 3% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm

      Có TK 3386 (BHTN): 1% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm

      Có TK 3382 (KPCĐ): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm (nếu có)

  • Hạch toán khoản trích trừ vào lương nhân viên

Tổng tiền bảo hiểm nhân viên phải nộp = 10,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm:

Nợ TK 334: Tổng tiền bảo hiểm nhân viên phải nộp

      Có TK 3383 (BHXH): 8% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm

      Có TK 3384 (BHYT): 1,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm

      Có TK 3386 (BHTN): 1% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm

Ví dụ: Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Trong tháng 5, công ty An Việt phát sinh các khoản lương như sau:

Thành phần

Số tiền

Công nhân sản xuất trực tiếp

50.000.000 VNĐ

Nhân viên quản lý phân xưởng

10.000.000 VNĐ

Nhân viên bán hàng

20.000.000 VNĐ

Nhân viên quản lý doanh nghiệp

24.000.000 VNĐ

Kế toán hạch toán như sau:

– Khi tính tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động, kế toán hạch toán:

Nợ TK 622: 50.000.000 VNĐ

Nợ TK 627: 10.000.000 VNĐ

Nợ TK 641: 20.000.000 VNĐ

Nợ TK 642: 24.000.000 VNĐ

      Có TK 334: 104.000.000 VNĐ.

>> Siêu ưu đãi! Có ngay phần mềm kế toán với 2.000.000đ

– Tính các khoản trích theo lương trừ vào chi phí doanh nghiệp.

Nợ TK 622: 50.000.000 VNĐ * 23,5% = 11.750.000 VNĐ

Nợ TK 627: 10.000.000 VNĐ * 23,5% = 2.350.000 VNĐ

Nợ TK 641: 20.000.000 VNĐ * 23,5% = 4.700.000 VNĐ

Nợ TK 642: 24.000.000 VNĐ * 23,5% = 5.640.000 VNĐ

      Có TK 3382: 104.000.000 VNĐ * 2% = 2.080.000 VNĐ

      Có TK 3383: 104.000.000 VNĐ * 17,5% = 18.200.000 VNĐ

      Có TK 3384: 104.000.000 VNĐ * 3% = 3.120.000 VNĐ

      Có TK 3386: 104.000.000 VNĐ * 1% = 1.040.000 VNĐ.

Chi phí tiền lương và chi phí bảo hiểm xã hội là một trong những chi phí then chốt của doanh nghiệp. Trên đây là bài viết của Kaike về cách hạch toán các bút toán liên quan đến chi phí lương và bảo hiểm xã hội. Mong rằng bài viết hữu ích với công việc kế toán của anh/chị.

pc

Phần mềm kế toán Kaike

Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán
& Nhà quản trị

Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị

check Tiết kiệm 75% thời gian nhập liệu

check Giảm thiếu tối đa sai sót số liệu kế toán

check Cập nhật chế độ kế toán ban hành tự động, nhanh chóng

check Tự động lập báo cáo kế toán và báo cáo quản trị

Các bài viết liên quan:

Mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân năm 2023

Cách hạch toán lương và các khoản trích theo lương 2023

Kế toán tiền lương và các khoản hạch toán lương năm 2023

https://kaike.vn/wp-content/themes/home
6718
post
Đăng nhập
x